|
Post by Can Tho on Dec 2, 2017 1:44:34 GMT 9
Làm quen với bút markerwww.slideshare.net/paolodicanio/lm-quen-vi-bt-marker1. www.archshop.vn Page 1 Bút Marker giúp bạn xử lý bản vẽ nhanh chóng gọn gàng, vừa tiết kiệm được thời gian mà hiệu ứng lại đẹp…. LÀM QUEN VỚI BÚT MARKER 2. 1. GIỚI THIỆU Bút Marker có nhiều ưu điểm như là: màu sắc phong phú, sử dụng đơn giản, giải quyết nhanh bản vẽ mà hiệu ứng mỹ thuật lại cao. Chúng giúp bạn tiết kiệm thời gian và đa dạng hóa bản vẽ của bạn. Chúng tôi giả thiết rằng các bạn yêu thích hội họa nhưng chưa từng thử thể hiện tác phẩm của bạn bằng bút Marker. Trước khi bắt đầu với tác phẩm của chính mình xin mời các bạn tham khảo vài tác phẩm mà chúng tôi đã sưu tập. 3. 2. LÝ THUYẾT: 2.1 CHUẨN BỊ: Mặc dù chúng tôi luôn đề cao tính tiện dụng của sản phẩm bút Marker nhưng thật tình để có được một bản vẽ như ý muốn thì các bước chuẩn bị không thể sơ sài. Bạn cần chuẩn bị cho mình một số lượng màu vẽ cần thiết, giấy vẽ, bút chì, bút diễn họa, một ít bút màu sáp và bút chì màu. Thông thường chúng ta có thể sử dụng giấy in AA khổ A3 hoặc A4. Nhưng theo kinh nghiệm của chúng tôi thì loại giấy in này ngoài chức năng chính là dùng để in ấn thì ở đây chỉ phù hợp cho việc vẽ nháp hoặc luyện tập vì một số nhược điểm như là để lại vết hằn của bút chì quá đậm, thấm hút màu vẽ quá nhanh khiến cho ta không thể phát huy sở thích pha màu ( ở đây ý tôi muốn nói đến việc 2 màu vẽ còn ướt khi chồng đè lên nhau sẽ cho một màu mới mang phong cách của riêng bạn). Chúng tôi đánh giá cao giấy sketch và một loại khác nữa là giấy dầu. Giấy sketch có ưu điểm là không để lại vết hằn của bút chì còn giấy dầu thì có độ trong suốt cao, màu vẽ mượt mà đặc biệt thích hợp cho những ai thích pha màu như tôi. Ở đây chúng tôi chỉ tập trung về sản phẩm bút marker nên xin lướt qua không nói đến các dụng cụ vẽ khác như bút chì, bút kim diễn họa hay các loại bút khác mà đôi khi bạn cần sử dụng để tạo một bản vẽ đa dạng. Bút marker dù là xuất xứ từ nhiều nguồn sản xuất khác nhau nhưng chia ra thành 2 dạng chính: bút thuộc tính nước và bút thuộc tính dầu. Bút marker thuộc tính dầu cho nét vẽ đều màu hơn bút marker thuộc tính nước, mặt khác bút thuộc tính nước lại có độ chồng màu rõ rệt hơn và giá thành rẻ hơn. Thị hiếu hiện nay là bút marker thuộc tính dầu nên hầu như chúng ta ít thấy bút thuộc tính nước được bán trên thị trường. Có rất nhiều thương hiệu khác nhau cho bạn chọn, tùy theo mức độ kinh tế cho phép. Ở đây chúng tôi chọn nhãn hiệu Touch của Hàn Quốc vì các ưu điểm như là: Màu sắc phong phú, dòng sản phẩm đa dạng, có nhiều mức giá thành phù hợp nhiều mục đích sử dụng. Ta bắt đầu chọn các tông màu cần thiết nhé. Theo kinh nghiệm sử dụng bút marker nhiều năm liền tôi nhận thấy dù là nhãn hiệu nào thì bản màu vẫn quy định giống nhau; chỉ khác nhau đôi chút là do chất lượng sản phẩm mà khi màu vẽ thể hiện trên giấy sẽ có sai lệch ít nhiều với bản màu gốc. Chúng ta phải chuẩn bị bao nhiêu màu vẽ? Bạn có thể trang bị cho mình tất cả các màu vẽ có trong bản màu này, hay chỉ có vài cây mình cần, hay thấy màu nào hợp nhãn thì chọn. Đó là tùy vào cảm nhận và cá tính của mỗi cá nhân. Nhưng tôi khuyên bạn trang bị cho mình khoảng 30-35 màu vẽ, vì đây là con số vừa đủ không quá nhiều giúp bạn dễ kiểm soát và không quá ít để bạn bị rơi vào cảnh thiếu thốn tạo ra một bản vẽ nghèo nàn tẻ nhạt. Nhưng dù có bao nhiêu cây bút màu thì bạn cũng chỉ nên chọn cùng một nhà sản xuất thôi nhé, để tránh việc màu sắc khác biệt quá nhiều.Chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn một số tông màu cơ bản mà khi vẽ các bạn sẽ cần đến: Tông xám: Bạn đừng cảm thấy tại sao mình lại có quá nhiều màu xám mà hãy nghĩ rằng đây là một tông màu khá quan trọng để diễn tả ánh sáng và độ trong suốt của bản vẽ. Mà ánh sáng thì bất kể bạn vẽ nội, ngoại thất hay tĩnh vật đều cần có và ánh sáng muôn phần đa dạng. Tông xám bao gồm xám lạnh và xám nóng và xám xanh. Xám lạnh: Touch CG0.5+ CG1t+ CG2+ CG4+ CG6. Xám nóng: Touch WG1 2 3 4 6 9 Xám xanh: Touch BG3 5 Tông lam: Touch BG68 PB75 PB76 PB77 P84 Tông lục: Touch GY48 GY49 GY47 G43 G59 BG58 G56 Tông vàng: Touch Y36 Y45 Y104 YR101 YR102 YR97 YR103 R93 Tông đỏ: Touch 1+5+10 4. BẢN MÀU: 5. 2.2 BẢN PHÁT HỌA: Trước tiên bạn cần có một bản phát họa bằng bút chì sau đó sử dụng bút diễn họa chồng lên rồi bôi đi lớp vẽ chì; hoặc chuyên nghiệp hơn bạn sẽ bắt đầu bằng bút diễn họa mà bỏ qua bước vẽ bằng bút chì. Hiện nay khi giải quyết một bản vẽ thương mại thì ít ai có thời gian tỉ mỉ từng nét vẽ tay nữa mà người ta sẽ phát họa bằng CAD hoặc sketchup rồi sau đó tiến hành tô màu. Do cảm nhận mỹ thuật của mỗi cá nhân không giống nhau, và đôi khi cảm nhận đó lại khác nhau ở cùng một người nhưng khác thời điểm do đó tôi có lời khuyên cho các bạn khi luyện tập lên màu cho một bản vẽ đó là bạn nên photo bản phát họa của mình ra thành vài bản. Sau đó bạn bắt đầu sử dụng nhiều tông màu khác nhau để tiến hành tô màu ở các bản vẽ photo. Khi đã hoàn thành vài bản vẽ thì bạn tiến hành so sánh để chọn ra tông màu mà bạn thấy là phù hợp nhất. Điều này không thừa thãi đâu nhé, vì khi bạn mới làm quen với việc lên màu bằng bút marker thì bạn vẫn chưa thể có được phong cách của riêng mình, việc này sẽ giúp bạn có cảm nhận về màu sắc và chọn cho mình một phong cách phù hợp với tính cách. 2.3 LÊN MÀU: Đây là bước tôi thích nhất. Việc chọn màu sắc hết sức quan trọng, nếu bạn chọn màu tươi làm chủ đạo thì phải cẩn thận không khéo bản vẽ của bạn sẽ quá rực rỡ. Phông nền: Bí quyết của tôi là sẽ sử dụng màu xám để làm phông nền, các mức độ đậm nhạt khác nhau của màu xám sẽ xoa dịu sự sặc sỡ của các màu sắc khác và khiến người nhìn nó có cảm giác dễ chịu hơn. Khi bắt đầu lên màu một bản vẽ tôi thường cầm màu xám lên trước tiên sau đó tôi tiếp tục màu xám xanh và các màu xám khác. Bạn nên chú ý là màu sắc sẽ đậm dần cho các hậu cảnh, tức là cảnh ở xa nhất sẹ đậm nhất, đừng làm ngược lại bạn nhé. Bầu trời: Thông thường sau đó tôi tiếp tục dùng màu lam để vẽ bầu trời; khi vẽ bầu trời bạn nên vẽ thật nhanh, khi bạn muốn thay đổi một màu lam khác để diễn tả sắc độ khác của bầu trời thì bạn cũng cần thay đổi liền tay, vì màu vẽ sẽ khô làm xuất hiện sự không ăn nhập giữa nét bút mới và nét bút trước đó. Nếu bạn muốn vẽ những đường gợn của mây thì cũng đừng ấn mạnh tay, vì như vậy trông bầu trời sẽ không được mượt mà. Đối với một bản vẽ phong cảnh thì hầu như bầu trời chiếm một/3 diện tích toàn cảnh; do đó bạn chớ coi thường. Người mới làm quen nên luyện tập tô màu bầu trời nhuần nhuyễn, thậm chí bạn chỉ tập trung tô bầu trời cho đến khi bạn cảm thấy mình đã thật sự tô được một bầu trời tuyệt đẹp. Màu sắc cho bầu trời cũng không đơn thuần là màu lam, bạn có thể dùng thêm màu xám thậm chí là màu xám tím và màu xanh của cây cối. Nhớ phân định sáng tối bạn nhé. Thực vật: Tiếp theo tôi sẽ tô cỏ, và sau nữa là cây cối xung quanh, hoa bướm rực rỡ. Đối với bản vẽ nội thất thì tôi cũng bắt đầu từ phông nền màu xám, tường màu lam, bàn ghế và các chủ thể khác. 2.4 HOÀN THÀNH: Đến bước này thì bạn chỉ còn chỉnh sửa một số nét nhỏ cho bố cục được chặt chẽ, màu sắc được đều nét và thống nhất. Thêm vài phát nét trên vật thể để vật thể thêm sống động và có chiều sâu. Thêm nữa bạn có thể phải sử dụng đến bút chì màu để bổ sung những điểm nhỏ và những mảng màu nhạt nhòa ở xa. Hãy thử sử dụng kết hợp thêm bút chì màu bạn nhé, để bản vẽ thêm sống động và không có khiếm khuyết do một số góc độ mà ngòi bút market của bạn không thể hoàn tất được. Nhưng điều này lại không thể thực hiện được nếu bạn sử dụng giấy dầu để vẽ, vì lúc này màu chì sẽ trôi tuột đi hết và chẳng có tác dụng gì. 6. 3. THỰC HÀNH Bây giờ chúng ta bắt đầu quan sát một số bài học nhé. BÀI 1: Xác định điểm B c 1: Hình mặt phẳng B c 2: Xác định điểm trọng tâm B c 3: Xác định không gian B c 4: Xác định vị trí thiết bị 7. B c 5: Phát thảo thiết bị B c 6: Chi tiết B c 7: Lên màu và hoàn tất 8. BÀI 2: Tô màu B c 1: Trước hết dùng bút kim màu đen để diễn họa. B c 2: Tô những mảng màu lớn. Chú ý trung họa giữa các màu sắc ( không quá nóng hoặc quá lạnh) Bước 3: Dùng bút chì màu tô thêm các chi tiết. Và tiếp tục điều chỉnh Bước 4: Hoàn tất 9. BÀI 3: Diễn họa thực vật B c 1: Tô màu nền cây cối B c 2: Tô màu chi tiết B c 3: Tô chì màu B c 4: Vẽ bóng cây ( chú ý màu bóng đậm hơn màu vật thật) B c 5: Dùng chì màu để điều chỉnh bầu trời , các độ sáng; và hoàn tất. 10. BÀI 4a: Diễn họa lá cây ( phần 1) – trường hợp cây cối xác định B c 1: Tô màu bầu trời, thân cây và độ đậm nhạt của lá cây B c 2: Kết hợp chì màu tô sắc trời, phần nhạt ( sáng) của thân cây BÀI 4b: Diễn họa lá cây ( phần 2) – trường hợp cây cối không rõ ràng B c m t: Tô màu xanh nền lá B c 2: Dùng màu đậm hơn tô điểm bóng cây 11. BÀI 5: Ở bài tập cuối cùng này, tôi sẽ không giải thích về các bước vẽ nữa. Bạn sẽ là người làm việc đó, bạn hãy chú ý sự khác nhau giữa các bức hình để biết rằng tôi đã xử lý nó ra sao. Tôi xin đảo ngược đôi chút so với các bài học trước, mời các bạn xem bản vẽ hoàn thiện trước khi xem các bước mà tôi sẽ trình bày tiếp theo đó. Bạn thử hoạch định trong đầu mình là bạn sẽ bắt đầu như thế nào nhé. 12. 4. LƯU Ý VÀ KẾT 1. Trước hết ta dùng tông xám lạnh hoặc tông xám nóng để điều chỉnh ánh sáng trong bản vẽ. Trong bản vẽ trên tôi đã chọn tông màu xám xanh. 2. Trong những phát nét này bạn không nên tô quá nhiều nét, kiên nhẫn đợi vài giây cho lớp màu thứ nhất khô đi đôi chút rồi tiếp tục các lớp này tiếp theo. Bạn nhớ chú ý nét bút của mình phải thật chuẩn và thật nhanh đấy nhé. Điều này giúp bạn diễn họa được các lớp màu sắc rõ ràng, và trông bản vẽ của bạn không bị lem nhem. 3. Khi dùng bút marker để diễn họa thì trước tiên bạn nên chú ý hoạch định sẵn cách sắp xếp của các đường nét để thống nhất phương hướng và phong cách cho toàn bản vẽ. 4. Tuy rằng các sản phẩm bút marker trên thị trường hiện nay đều có độ chồng màu rất rõ rệt nhưng chúng ta đều biết rằng dù ở bất cứ hoàn cảnh nào thì màu nhạt vẫn không tài nào che lấp được màu đậm. Do vậy khi bạn tô màu hãy bắt đầu bằng màu nhạt trước sau đó mới tiến hành thực hiện các màu nhạt hơn. Đừng sử dụng quá nhiều màu sáng dẫn đến bản vẽ quá mức sặc sỡ. Ở đây chúng tôi khuyên các bạn nên ưu tiên sử dụng màu trung tính. 5. Tuy rằng phía trên đây chúng tôi có lời khen ngợi sản phẩm bút marker giúp bạn đa dạng hóa bản vẽ của mình, nhưng để có một tác phẩm diễn họa như ý muốn chúng tôi cũng như bạn cần phải kết hợp nhiều công cụ hội họa khác nhau như là: Bút chì màu, màu sáp, màu nước và thậm chí là màu sơn dầu. Đến đây thì tôi xin tạm chia tay cùng các bạn, chúc các bạn học tập vui vẻ. Thân ái xin chào. HẾT ************************* Diễn họa các loại vật liệu bằng màu nước - marker - chì màuwww.slideshare.net/votrungtruong90/din-ha-cc-loi-vt-liu-bng-mu-nc-marker-ch-muGiáo trình dạy vẽ Cấp tốc Slaza Art - Ths. Hoàng Sơn Công www.slideshare.net/hoangcong79/huongdan-slaza-zen
|
|
|
Post by Can Tho on Dec 2, 2017 1:54:05 GMT 9
Bố cục và màu sắc trong thiết kếwww.slideshare.net/clbnternetinfo/b-cc-v-mu-sc-trong-thit-k1. Hồ Quỳnh Hoa Nhóm Design – Câu lạc bộ Internet NVH TNTP clbinternet.info2. Vòng tròn màu căn bản có 12 cung chia đều theo hình nan quạt trên diện tích hình tròn, mỗi cung có 8 cấp độ màu đi dần vào tâm vòng tròn từ đậm đến nhạt. 12 cung x 8 cấp độ sẽ tạo ra 106 màu căn bản và được đánh số từ 1 đến 106 đó cũng là kí hiệu khi ta chọn màu . Ví dụ: Số 1 là màu đỏ sậm nhất (C:0 – M:100 – Y:100 – K:45) số 36 là màu vàng tươi (C:0 – M:0 – Y:100 – K:0) số 84 (C:80 – M:100 – Y:0 – K:0) là màu tím rượu nếp than (híc nghe mà…thèm) số 68 (C:100 – M:60 – Y:0 – K:0) là màu xanh nước biển… 3. Các gam màu sắc 4. Màu tương đồng: Với những màu cùng Gam nóng hoặc lạnh có một sự tương quan nhất định, chúng được gọi là màu cùng tone, hoặc màu tương đồng. 5. Bố cục thiên về chữ 6. Cách trình bày này đặc biệt thích hợp với các tạp chí do chú trọng tới ưu thế về hình ảnh. Lợi điểm của bố cục kiểu “cửa sổ lớn” là phần hình ảnh và phần lời không trùng lên nhau. Không có vấn đề “nghệ thuật vị nghệ thuật” ở đây mà chỉ có không gian rộng lớn cho phần hình và chọn lọc chặt chẽ phần lời để có thể trình bày đủ trong phần không gian nhỏ còn thừa lại. Các nhà thiết kế thường trình bày hình ngay sát lề và loại bỏ tối đa những phần không cần thiết nhằm tạo ấn tượng lớn cho người xem. Phía dưới hình là hàng tiêu đề canh giữa, phần lời có thể được trình bày dưới dạng hai hay ba cột. 7. Sử dụng kiểu chữ trong thiết kế là 1 nghệ thuật. Bố cục dùng kiểu chữ lớn sẽ tạo ấn tượng bởi cách kết hợp hoàn hảo các kiểu chữ với nhau bằng các đường nét biến tấu của kiểu chữ . Các kiểu chữ có thể chạy sát nhau,không cần khoảng cách dòng hoặc chồng 1 phần lên nhau hay chắp vá pha trộn để cho ra 1 mẫu thiết kế ấn tượng 8. Câu đố bằng tranh là loại câu đố có các hình vẽ thể hiện từ ngữ hoặc âm tiết. Câu đố bằng tranh cải tiến là loại câu đố trong đó hình ảnh một từ hoặc một cụm từ không được viết ra mà được thể hiện bằng một hình vẽ. Các nhà quảng cáo không thể hiện mẫu quảng cáo dưới dạng câu đố vì tính rõ ràng rất quan trọng, nhưng có thể thổi phồng lời quảng cáo bằng cách chèn thêm một loạt hình minh họa. Trong một số trường hợp, “lời quảng cáo” không gì khác ngoài một loạt hình ảnh. 9. Một số mẹo bố cục hay. Đặt đường kẻ Chính bởi vì sự tác động thị giác của một yếu tố có thể được nâng lên bằng cách biến đổi các số đo giữa nó và các yếu tố khác, tương tự như vậy sự tác động của việc sắp đặt một đường kẻ cũng có thể được tăng cường thông qua khoảng cách bất đồng đều. 10. Chân lý này cũng được áp dụng cho cách sắp đặt những đường kẻ dọc trong một thiết kế nào đó. Cách sắp đặt lệch tâm, tạo ra một sự phân chia thật dễ chịu giữa hình ảnh và văn bản. Khi đường kẻ dọc được định vị ngay chính giữa tấm card theo chiều dọc thì sẽ tạo cảm giác khó chịu & dường như nó tiến hành một cuộc đôi co chẳng thoải mái chút nào giữa hình ảnh và văn 11. 1. Chiều cao của phần chữ này trùng khoảng không gian phía trên nó. Hậu quả là một cảm giác tĩnh tại mâu thuẫn với thông điệp của tác phẩm. 2. Chiếc xe hơi được định vị một cách đều đặn chính giữa phần tên tác giả và phần tựa đề của cuốn sách và tình huống của nó không chắc chắn cho lắm. Nó đang rơi hay đang giữ nguyên trạng thái vững chắc? 3. Phần tựa đề cuốn sách cũng được định vị một cách đầy tĩnh tại. Nó hiện diện để được cân bằng một cách an toàn giữa chiếc xe hơi phía trên và khuôn mặt ở phía dưới. Một xác xe hơi, lộn tùng phèo và rơi thẳng về phía một khuôn mặt đầy hoảng sợ; một bầu trời đầy chất Khải huyền (ngày tận thế); những mũi tên hướng xuống chen giữa những ký tự của tựa đề sách: mỗi cái trong những yếu tố thị giác này cộng hưởng với thông điệp của tựa đề sách và nhấn mạnh những chủ đề về sự căng thẳng và sự phán xét đang treo lơ lửng trên đầu.mối tương quan không gian giữa những yếu tố này cũng cần phải được cân nhắc một cách kỹ lưỡng; chúng sẽ hoặc hỗ trợ hoặc làm giảm đi sự rõ ràng và sự ảnh hưởng của chủ đề chính. 12. Giải pháp: 1. Kéo tên tác giả lên một chút để nó gắn bó với khung viền và đồng thời cho chiếc xe hơi một cảm giác “trôi nổi tự do” hơn. 2. Hạ thấp tựa đề xuống sẽ đặt nó vào một vị trí thú vị hơn về mặt thẩm mỹ, kết nối thông điệp của nó một cách trực tiếp hơn nữa đến khuôn mặt người phía dưới và làm tăng sự xác nhận thấy rõ về chiếc xe đang rơi bằng cách tăng rõ rệt chiều cao của sự rơi này. 13. Đối với chúng ta, những người mà trong suốt cuộc đời của mình luôn hướng về thứ ngôn ngữ “Tây phương”, nên đã học cách đọc từ trái qua phải. Có lẽ vì lý do này mà chúng ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ để luôn chấp nhận hướng thị giác từ trái sang phải đồng nghĩa với tiến lên phía trước và nhanh chóng; còn chuyển động từ phải qua trái đồng nghĩa với thụt lùi và chậm chạp. 14. Hãy so sánh 2 logo này. Logo ở bên tay trái có dòng chuyển động thị giác của hình minh họa chọi nhau với chuyển động rõ ràng của phần typography; sự chuyển tải của chiều chuyển động và tốc độ bị làm suy yếu đi rất nhiều. Những yếu tố trong hình ảnh bên tay phải hoạt động rất ăn ý với nhau hướng đến việc thể hiện thông điệp của chúng. 15. Tiêu đề được đưa ra là thế trong khi hình ảnh dường như lại có vẻ tréo ngoe với thông điệp được truyền thông. Hướng chảy từ phải qua trái của chiếc bình lại mâu thuẫn với chuyển động tự nhiên của khối văn bản. Ở đây, hình ảnh đã được lật ngang và dòng chuyển động thị giác của hình ảnh và tiêu đề giờ đây đã thuận với nhau. 16. Một sự không nhất quán khác: phần chữ trong bố cục này chảy theo một hướng ngược lại chiều hướng mà chúng ta mong đợi đó chính là dòng nước chảy tự nhiên từ chiếc bình. Sự đồng thuận: Tất cả những yếu tố dẫn mắt người xem theo cùng một hướng. 17. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài thuyết trình
|
|
|
Post by Can Tho on Dec 2, 2017 2:00:01 GMT 9
Giáo trình vẽ mỹ thuật 1www.slideshare.net/garmentspace/gio-trnh-v-m-thut-1-557062601. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA GIÁO TRÌNH VẼ MỸ THUẬT 1 VẼ BÚT SẮT TÀI LIỆU THAM KHẢO DÀNH CHO SINH VIÊN HỌC NGÀNH KIẾN TRÚC BIÊN SOẠN: GV. HS. TRẦN VĂN TÂM ĐÀ NẴNG, 2007 2. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 2 CHƯƠNG 1 CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ VẼ MỸ THUẬT. 1. PHÂN BIỆT VẼ KỸ THUẬT VỚI VẼ MỸ THUẬT. 1.1. Vẽ kỹ thuật: Vẽ kỹ thuật đòi hỏi sự chính xác cao, nét vẽ phải đều, sắc sảo, rõ ràng, cụ thể về từng loại nét cũng như kích cỡ của nét, bởi mục đích của vẽ kỹ thuật là để khi đọc bản vẽ, có thể làm ra được sản phẩm giống hệt như trong bản vẽ. Vì vậy, vẽ kỹ thuật thường phải dùng đến các loại thước kẻ, các loại bút vẽ chuyên dụng có đầu ngòi to, nhỏ khác nhau. Ví dụ như vẽ thiết kế kiến trúc, vẽ thiết kế máy móc… 1.2. Vẽ mỹ thuật: Vẽ mỹ thuật phải linh hoạt, sáng tạo, nét vẽ sinh động, phóng khoáng theo cảm xúc của người vẽ, bởi mục đích của vẽ mỹ thuật ngoài thể hiện cái đẹp còn gởi gắm được tâm trạng của người vẽ. Vì vậy, vẽ mỹ thuật thường dùng các loại bút vẽ linh hoạt về nét, phù hợp với từng chất liệu màu vẽ và không dùng thước kẻ. Ví dụ như vẽ tĩnh vật, phong cảnh, vẽ sáng tác… 2. PHÂN BIỆT VẼ HÌNH HỌA VỚI VẼ TRANG TRÍ. 2.1. Vẽ hình họa: Vẽ hình họa là môn học cơ bản của mỹ thuật, là vẽ nguyên cứu những mẫu cố định, vẽ trung thực với mẫu. Vì vẽ nguyên cứu nên cần vẽ lâu, vẽ kỹ, vì mục đích của hình họa là rèn luyện óc quan sát, nắm được cấu trúc mẫu và kỹ năng thể hiện bản vẽ. 2.2. Vẽ trang trí: Vẽ trang trí là môn học cơ bản của mỹ thuật, là vẽ không hoàn toàn lệ thuộc vào mẫu mà chỉ dựa trên cơ sở thực tế của mẫu rồi cách điệu, hư cấu, sáng tạo theo ý đồ của người vẽ. 3. CÁC CHẤT LIỆU VẼ MỸ THUẬT. Chất liệu vẽ mỹ thuật rất phong phú. Tất cả các loại chất liệu, vật liệu gì có thể tạo ra vết tích thì đều có thể được dùng để vẽ. Tuy nhiên, các chất liệu mà thường sử dụng là màu bột, màu nước, sơn dầu, chì, bút sắt, mực nho, than, phấn màu, sáp màu, sơn mài …Mỗi chất liệu đều có vẻ đẹp riêng, đều có sức hấp dẫn riêng. 3. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 3 H1. Vẽ kỹ thuật: Chi tiết máy. H2. Vẽ kỹ thuật: Bàn trang điểm. H3. Vẽ mỹ thuật: Từ Bi Hồng, H4. Vẽ mỹ thuật: R.Hanna, phong cảnh, ngựa phi, mực nho. màu nước. 4. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 4 H6. Vẽ trang trí: Bài vẽ SV, Trang trí hình tròn, màu bột. H5. Vẽ hình họa: Lê Văn Cường, 04KT-ĐHBK Đà Nẵng, Tượng toàn thân, bút sắt, A4. H7. Chất liệu sơn mài: Bình phong. H8. Chất liệu sơn dầu: Tiepolo, Thánh Filippo và Đức Mẹ với Chúa hài đồng, 1739-1740. H9. Chất liệu màu bột: Trần Văn Tâm, Phố cổ Hội An, 40x55cm, 2001. 5. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 5 H10. Hai hình trên: C. Moor, bên trái: bút chì. Bên phải: bút dạ đen. Hình dưới bên trái: D. Sneary, chì màu. Hình dưới bên phải: P. Marovich, phấn màu. H11. Hình trên bên trái: S. Gordon, marker và bút dạ. Hình trên bên phải: R. Hanna, màu nước. Hình dưới bên trái: G. Mellenbruch, tempera. Hình dưới bên phải: C. Caple, phun màu. 6. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 6 CHƯƠNG 2 VẼ ĐẦU CỘT KIẾN TRÚC CỔ 1. CHẤT LIỆU BÚT SẮT VÀ CÁCH VẼ. 1.1. Định nghĩa: Vẽ với công cụ là bút vẽ có đầu ngòi bằng kim loại, dùng với mực đen. H13. N. DaNa, ký họa nét. H12. Bài vẽ SV, cổng phụ chùa Đường Lâm, Hà Tây. 1.2. Mục đích của việc học vẽ bút sắt: Giúp sinh viên kiến trúc nắm được những kỹ thuật cơ bản về chất liệu bút sắt để phục vụ cho việc vẽ ký họa hay phác thảo ý đồ sáng tác kiến trúc sau này. 1.3. Các loại bút và mực vẽ: 1.3.1. Ngòi bút vẽ: - Bút máy: Loại bút này rẻ, tiện lợi, có thể mô tả kiến trúc tốt, nét đều. - Bút máy ký họa: Đầu ngòi bút được cắt chéo, cũng có loại đầu ngòi bút cấu tạo hạt tròn, có thể biểu hiện được nhiều cách vẽ khác nhau. H14. Bút sắt. 7. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 7 - Bút kim: Có thể thay đầu bút có các số khác nhau, thích hợp với việc gia công hoặc chỉnh lý các bản vẽ ký hoạ, tuy nhiên dễ bị hỏng. 1.3.2. Mực vẽ: Mực màu đen, ở dạng lỏng và được chứa trong các lọ, bình. Loại mực này có bán rộng rãi trên thị trường, tuy nhiên người vẽ nên chọn loại không có đóng cặn để tránh trường hợp tắt hay nhanh khô mực thường rất hay gặp phải. H16. Nghiên mực H17. Lọ mực nho. H15. Thỏi mực nho. 1.4. Phương pháp vẽ: Cách vẽ bút sắt rất linh hoạt, mỗi người có một cách riêng để thể hiện, song thông thường khi thể hiện các độ đậm nhạt người ta hay dùng nét đan để tránh bị bết như: đan ô vuông, đan quả trám, đan mắt cáo... giống như phương pháp vẽ bút chì đã học. Nhưng vì tính chất đường nét của bút sắt là rõ ràng, đều và đậm nên dễ tạo sợ tương phản mãnh liệt giữa màu đen của mực và trắng của giấy vẽ. Tuy cách diễn đạt bằng bút sắt là rất phong phú nhưng cũng cần nên tuân thủ theo những bước cơ bản sau: - Chọn cảnh, chọn góc độ vẽ, chọn bố cục mà ta cho là đẹp nhất rồi phân tích, nhận xét, so sánh đối tượng vẽ từ các góc khác nhau, mục đích để thức tỉnh trong mình linh cảm thể hiện, tìm tòi ngôn từ sáng tạo, từ đó phương pháp vẽ sẽ được nảy sinh và sau đó mới theo cách nghĩ của người vẽ để bắt đầu vẽ. 8. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 8 - Phác sơ bộ tổng thể hình, vẽ tổng quát những nét chính của hình, vì vậy khi phác cần vẽ nhẹ tay để dễ sửa hình nếu sai. Trong khi phác hình cần kết hợp giữa đo và ước lượng, so sánh. - Nếu là đặc tả, vẽ sâu thì cần kiểm tra và chỉnh hình sau khi dựng. - Đi sâu khắc họa, tìm ra một cách thể hiện thích hợp cho mình về ánh sáng, bóng đổ, sáng tối. Cụ thể là tìm những mảng tối, lớn vẽ trước và nhìn tương quan chung để chỉnh lý, tăng độ đậm dần lên. - Khi độ đậm nhạt đã có độ chuyển thích hợp, hài hoà thì nhấn mạnh thêm cho phần trọng tâm, những vị trí gần và làm mờ đi những vị trí ở xa để tạo chiều sâu của không gian. Muốn hướng sự chú ý của người xem vào phần trọng tâm thì cần xử lý đen trắng tương phản mãnh liệt. Đối với người vẽ mới tiếp xúc với chất liệu bút sắt hoặc phần dựng hình chưa được vững vàng, thì nên dựng hình khái quát bằng chì trước rồi sau đó mới dùng đến bút sắt để tô bóng. 2. VẼ ĐẦU CỘT KIẾN TRÚC CỔ. H18. Vĩnh Xuân Quang, 01KT-ĐHBK ĐN, 2001 9. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 9 H19. Hồ Văn Phúc, 2007. H20. Phạm Huy, 05KT-ĐHBK ĐN, 2005. 10. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 10 H21, Phạm Ngọc Vinh Dương, 2007. H22.Hồ Tuyên, 2006. 11. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 11 CHƯƠNG 3 VẼ TƯỢNG THẠCH CAO TOÀN THÂN. 1. SƠ LƯỢC VỀ GIẢI PHẪU CƠ THỂ NGƯỜI: 1.1. Cấu tạo xương: 1.1.1. Cấu trúc xương sọ: + Toàn bộ xương đầu có 22 xương gồm 8 ở sọ và 14 ở mặt. Riêng xương quai hàm dưới cử động được. + Xương sọ người mặt trước có hình bầu dục, trên to dưới nhỏ. + Cấu trúc xương sọ ở các lứa tuổi đều có sự khác nhau. Trẻ em càng nhỏ thì phần hộp sọ càng lớn so với tỉ lệ đầu và cho đến khi trưởng thành thì ổn định và hoàn chỉnh, cân đối. H23. Xương đầu của ba lứa tuổi: Trẻ con, trưởng thành, người già. 12. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 12 1.1.2. Xương mình và tay chân: + Xương cột sống: Gồm 24 đốt chính, ngắn, chồng khớp lên nhau. Phần đốt trên cùng gắn với xương sọ, phần dưới cùng có 5 đốt gắn thành một khối liền tam giác gọi là đốt sống cùng, gắn với xương chậu. Nhìn nghiêng ta thấy hình chữ S. H24. Xương sọ nhìn mặt trước và sau. + Xương sườn: Gồm nhiều đoạn xương có hình cong, một đầu bám vào xương ức, đầu kia gắn với xương cột sống tạo thành một hình lồng. Có 2 xương không gắn vào xương ức mà chỉ gắn vào cột sống, gọi là xương cụt. H25. Xương phần thân nhìn mặt trước. 13. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 13 + Xương đòn (xương đòn gánh): Nằm trên phần vai phía trước. Một đầu xương đòn gắn vào đầu trên của xương ức, đầu kia gối lên xương bả vai. H26. Xương đòn gánh bên phải nhìn mặt trước và trên. + Xương bả vai: Nằm phía sau vai giữa hai bên cột sống. H27. Xương phần thân nhìn mặt sau. 14. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 14 + Xương chậu: Có hình như con bướm, nằm ở phần cuối của xương cột sống. Xương chậu của nam hẹp phần trên và cao, nữ thì rộng phần trên và thấp. + Xương tay: Gồm xương cánh tay mỗi bên một lóng gắn khớp với xương bả vai. Xương cẳng tay có 2 xương, xương lớn là xương trụ và xương nhỏ là xương quay. Xương cổ tay có 8 xương con kết thành hai hàng. Xương bàn tay gồm có nhiều đốt nhỏ khớp với nhau tạo nên bàn tay với các ngón tay. Phần trên gồm 5 xương dài khớp với xương cổ tay. H28. Xương tay. H 29. Xương chân. + Xương chân: Gồm mỗi bên một xương đùi khớp với xương chậu; xương cẳng chân gồm 2 xương là xương chày dài và to, xương mú nhỏ và mảnh. Xương cổ chân có 7 xương xếp thành hai hàng và to nhất là xương gót chân. Xương bàn chân gồm nhiều đốt to nhỏ khác nhau, kế tiếp nhau tạo thành xương bàn chân có 5 ngón. 15. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 15 1.2. Cấu tạo cơ: 1.2.1. Các cơ chính trên mặt và cổ: + Mặt trước: Gồm các cơ chính: - Cơ trán. - Cơ vòng mắt. - Cơ vòng mồm và cơ cằm. + Mặt bên: Gồm các cơ chính: - Cơ thái dương. - Cơ quai hàm. - Cơ cổ: Có 2 cơ chính kéo từ sau tai xuống đến chỗ lõm giữa cổ. Ngoài ra còn có phần sụn trước cổ gọi là "hầu". H30. Cơ mặt. 1.2.2. Cơ mình: + Mặt trước: Gồm các cơ chính: - Cơ ngực - Cơ bụng và cơ răng cưa. + Mặt sau: Gồm các cơ chính: - Cơ lưng và cơ thang. - Hai cơ mông lớn. 16. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 16 H31. Cơ mình mặt trước. 17. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 17 H32. Cơ mình mặt sau. 18. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 18 H33. Các cơ và phác hình khối bán thân. 19. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 19 1.2.3. Cơ tay: Gồm có các cơ chính: Cơ bả vai, cơ cánh tay, cơ cổ tay và cơ bàn tay. H34. Cơ tay nhìn mặt trước. H37. Cơ tay nhìn mặt sau. 20. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 20 1.2.4. Cơ chân: Gồm có các cơ chính: Cơ đùi, cơ bắp chân và cơ mu bàn chân. H35. Cơ chân và vẽ nguyên cứu. 21. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 21 1.3. Tỉ lệ người lớn: Từ 16 tuổi đến 60 tuổi thì mắt ở giữa mặt. Nhưng quá 60 tuổi thì mắt lại bắt đầu thấp xuống do xương quai hàm thấp xuống và các cơ bị nhão nên mũi dài ra, mà tỉ lệ từ mũi đến cằm lại ngắn đi. Cơ thể phát triển hoàn thiện và cân đối. Tỉ lệ cân đối nếu cho là đẹp là 7 đầu 2 1 , tuy nhiên giữa nam và nữ cũng có chút ít khác nhau ở phần hông và vai. 1.4. Tỉ lệ người Châu Á, Châu Âu: Do vị trí địa lý, sinh hoạt, khí hậu và dòng giống... nên tỉ lệ của con người trên thế giới: cao, thấp, béo, gầy cũng khác nhau. Nhìn chung thì chiều cao trung bình của người Châu Á là từ 6 đến 7 đầu, còn người Châu Âu là 7 đến 8 đầu. H36. Tỉ lệ cơ thể so với chiều cao của đầu. H37. Già Trưởng thành Thiếu niên Nhi đồng Còn bé 22. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 22 2. PHƯƠNG PHÁP DỰNG HÌNH TƯỢNG TOÀN THÂN: - Cũng giống như khi ta vẽ tượng chân dung, trước khi vẽ cần quan sát kỹ đặc điểm chung của mẫu như: tư thế, hình dáng và những đặc điểm khác.. - Dự kiến ý đồ bố cục rồi tìm điểm tột cùng trên và dưới của tượng. Tìm đường trục dọc đi qua hõm ức. Lấy chiều cao đầu của chính bức tượng đó làm chuẩn rồi dùng que đo để tìm số đầu tượng theo chiều cao, chiều rộng của tượng. - Dùng dây dọi kết hợp với que đo để tìm khung của đầu, tìm các điểm đặc biệt khác như hai đầu vú, hai vai, khuỷu tay. Các điểm ở mông, đầu gối, bàn tay, bàn chân... - Dựa vào những điểm trên, kết hợp tìm các đường hướng ngang, dọc, chéo theo tư thế của mẫu để phác những đường thẳng để tạo được tỉ lệ khái quát chung cho toàn thân. Cùng lúc hoặc sau đó, dùng que đo và dọi để kiểm tra thế dáng và tỉ lệ của tượng. Đặc biệt, nếu tượng ở tư thế nghỉ thì đường dọi từ ức phải rơi đúng gót chân trụ. - Phác đường cong của hình, vẽ chi tiết cụ thể. - Khi làm xong phần trên, có thể bước sang giai đoạn nâng cao có tính nghệ thuật, tức là diễn tả nét đậm nhạt và bóng, nhằm để tả khối và tả chất. H38. Tìm khung bé. H39. Tìm trục đứng và tỉ lệ đầu. 23. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 23 H40. Tìm khung đầu và các điểm đặc biệt. H41. Nối các điểm bằng đường thẳng. H42. Phác hình chi tiết bằng đường cong. H43. Vẽ bóng để diễn tả đậm, nhạt, sáng. 24. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 24 3. BÀI VẼ CỦA SINH VIÊN NGÀNH KIẾN TRÚC: 3.1. Tượng toàn thân. H44. Lê Văn Cường, 04KT-ĐHBK ĐN, 2004. 25. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 25 H45. Lê Ngô Nhật Phương, 01KT- ĐHBK ĐN, 2001. 26. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 26 H46. Nguyễn Khánh Linh, 05KT- ĐHBK ĐN, 2005. 27. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 27 H47. Trần Vũ Tiến, 05KT- ĐHBK ĐN, 2005. 28. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 28 H48. Nguyễn Thị Lan Hương, 2007. 29. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 29 3.2. Tượng bán thân tham khảo. H49. Ngô Thế Thắng, 2007. 30. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 30 H50. Lưu Công Tiến, 2007. 31. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 31 CHƯƠNG 4 VẼ PHONG CẢNH 1. PHƯƠNG PHÁP CHỌN CẢNH: Tuỳ theo tình huống mà chọn cảnh theo yêu cầu hoặc theo ý thích. Tuy nhiên phải có một cái chung nhất là góc nhìn đó phải gây được cảm xúc mà được đa số chấp nhận. Cụ thể là phong cảnh đó, góc nhìn đó phong phú về mảng, về hình, có nhịp điệu, làm vui mắt nhưng không bị rối, không bị chung chung, đều đều về mảng khối và đường nét. Ngồi xuống, đứng lên hoặc thay đổi vị trí nhìn để tìm ra một cảnh, một bố cục đẹp nhất, gây cảm xúc nhất. 2. PHƯƠNG PHÁP CẮT CẢNH: Giống như trong bộ phận ngắm hình của máy ảnh có khung hình chữ nhật (có đường dọc ngang hình chữ thập ở giữa), đó chính là "cắt" được cảnh. Phương tiện cắt cảnh của chúng ta là một miếng bìa cứng cỡ chiếc bì thư trổ hình chữ nhật ở giữa cỡ 8cm x 5cm. Có thể căng thêm chỉ đen giữa, dọc, ngang và lấy giấy dán lên đầu dây để giữ cho dây không xê dịch. Đưa tấm bìa lên ngang tầm mắt và nhìn qua lỗ thủng đó để cắt cảnh. Nhờ có đường dây chỉ hình chữ thập nên tránh được một số trường hợp đặc biệt theo nguyên tắc bố cục sau: H51. Cắt cảnh bằng miếng bìa. 32. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 32 + Không được chia đôi theo chiều ngang cũng như chiều dọc. + Không đặt hình trọng tâm (chủ điểm) vào đúng đường dọc giữa của đường dây chữ thập. + Bốn góc của bức tranh là các điểm "chết", nên không bố trí con đường từ đây ra hoặc một gốc cây hay một hòn đá... + Không cắt dọc thân cây ở vị trí mép tranh, hoặc một cây trụ điện hay mép tường nhà... Ngoài ra, để đơn giản có thể dùng hai bàn tay để cắt cảnh. 3. PHƯƠNG PHÁP VẼ CÂY, NHÀ, NƯỚC: 3.1. Vẽ cây: Người xưa nói 4 cái khó nhất khi vẽ thiên nhiên là: nhất mộc (cây), nhì nhân (người), tam vân (mây), tứ điểu (chim). Vì vậy: + Cần nguyên cứu, quan sát kỹ các dáng cây, các tán lá và những đặc điểm riêng của từng loại cây để vẽ sao cho đơn giản mà vẫn nhận ra được đó là loại cây gì. Ví dụ: - Cây nhãn vòm lá có hình tròn. - Cây thông vòm lá có hình chóp. - Cây bàng vòm lá có hình tán. H52. Cấu tạo các cành cây, các vòm lá. 33. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 33 + Khi vẽ cây không nên tỉa kỹ từng lá mà quy vào mảng và khối lớn, trừ trường hợp cần đặc tả một số lá ở gần. Cầu lưu ý các khoảng trống trên vòm lá, nếu không sẽ dễ bị bí, rối như đống rơm... H53. Vẽ tán cây có: xa-gần, sáng-tối. H54. Vẽ cây có những khoảng trống trong vòm lá. + Trong quá trình vẽ nên lược giảm bớt những gì mà chúng ta cảm thấy thừa mà đưa vào tranh không đẹp. Đồng thời cũng có thể nâng độ cao, thấp hay xê dịch cây chút ít. + Mỗi loại cây khác nhau thì chiều hướng bút pháp vẽ cũng nên thay đổi để tạo sự phong phú và vui mắt. H55. Bút pháp khác nhau khi diên họa các loại cây khác nhau. 34. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 34 3.2. Vẽ nhà: + Chọn góc nhìn đẹp. + Đối với nhà kiểu hiện đại, chú ý đến việc tả chất của bê tông, gạch, ngói, tôn, đá... + Đối với nhà cổ xưa, bằng tre lá thì cũng chú ý đến việc tả chất đó. + Tìm những mảng tối, sáng, bóng đổ để chỉnh lý đậm - nhạt hợp lý. Lưu ý đến phép phối cảnh. a b H56. (a). thingy Breary; (b). Michael: Diễn tả phối cảnh,ánh sáng, bóng đổ, chất liệu…bằng hai bút pháp khác nhau. 35. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 35 3.3. Phương pháp vẽ sóng, nước: Nghiên cứu và nhận xét từng trạng thái của sóng, nước trước khi vẽ, bởi vì chính nó thể hiện thời tiết, vạn vật xung quanh. Bóng ở dưới nước thì không bao giờ đậm hay sáng bằng hình vật trên bờ chiếu xuống. Do đó mà hình các bóng dưới nước vẽ mờ và không vẽ đường viền chu vi. Mặt nước tĩnh thì bóng dưới nước tương đối rõ ràng, nhưng khi có gió, sóng gợn lăn tăn thì bóng đổ sẽ bị đứt đoạn, méo mó và sẽ lấp lánh mặt trời nếu có nắng. Đường nét vẽ cũng rất quan trọng trong khi tả chất sóng, nước. Dùng nét thẳng từ trên xuống dễ tạo cảm giác sâu. Dùng nét ngang dễ tạo cảm giác trải rộng mênh mông và dùng nét cong, xoắn dễ gợi ra sóng. H57. Kant, Đám cháy: Nét cong gợi nên lửa khói cuồn cuộn cháy, tương phản với nét ngang gợi sự yên tĩnh, mênh mông của mặt hồ. H58. Nét cong gợi sóng nhấp nhô. H59. Savatri, trích “chuyện kể 10 ngày”: Nét cong gợi khối. 36. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 36 4. BÀI VẼ PHONG CẢNH CỦA SINH VIÊN NGÀNH KIẾN TRÚC. H640 Nguyễn Nhật Huy, 01KT- ĐHBK ĐN, Cổng Chùa, 2001. 37. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 37 H61. Lê Trương Di Hạ, 05KT- ĐHBK ĐN, Một góc khu A, 2005. 38. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 38 H62. Trần Hạ Lễ, 05KT- ĐHBK ĐN, Ký họa một góc vườn, 2005. 39. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 39 H63. Trần Đăng Khoa, 02KT- ĐHBK ĐN, Chùa, 2002. H64. Ký họa của SV ĐH Phương Đông, Chùa Mía, Đường Lâm, Hà Tây, 2006. 40. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 40 H65. Bài vẽ SV, Cổng một ngôi nhà cổ ở làng Mông Phụ, Đường Lâm, Hà Tây. 2006. H66. Bài vẽ SV, Ký họa một góc làng Mông Phụ, Hà Tây. 41. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 41 5. MỘT SỐ TRANH PHONG CẢNH THAM KHẢO VÀ CÁCH DIỄN ĐẠT KHÁC. H67. Diễn họa phối cảnh kiến trúc. H68. Kerry, bút sắt. 42. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 42 H69. Những con nai, vẽ bằng nét chấm. H70. Chân dung Lep Tolstoy, ký họa nét. H71. Senraifanin,Chân dung C. Browson, vẽ chấm,1974. 43. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 43 H72. Rod Henmi, bút sắt và nước. H73. Robert Hanna, bút sắt đệm màu nước. 44. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 44 6. ỨNG DỤNG BÚT SẮT TRONG DIỄN HỌA KIẾN TRÚC. H74. Cấu tạo các tán cây và lá. H75. Phối cảnh nội thất, bút sắt đệm bút dạ màu. 45. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 45 H76. Chad Moor, vẽ phối cảnh kiến trúc. H77. Rod Henmi, Ký họa kiến trúc. H90. Diễn họa người . 46. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM 46 H91. Russell Stutle, bút sắt và màu nước. Giáo trình vẽ mỹ thuật 2 1. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA GIÁO TRÌNH VẼ MỸ THUẬT 2 VẼ BÚT LÔNG (MỰC NHO) TÀI LIỆU THAM KHẢO DÀNH CHO SINH VIÊN HỌC NGÀNH KIẾN TRÚC BIÊN SOẠN: GV. HS. TRẦN VĂN TÂM ĐÀ NẴNG, 2007 2. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 2 CHƯƠNG 1 VẼ TĨNH VẬT HOA QUẢ 1. ĐẶC ĐIỂM MỰC NHO: Chất màu đen được điều chế ra dạng nước hay dạng thỏi. Ở dạng thỏi thì phải mài với nước ra đĩa mới vẽ được. Độ đậm nhạt của mực được thay đổi bằng nước lã, càng nhiều nước thì mực càng nhạt. Ưu điểm của mực nho là trong suốt nên khi vẽ cần phát huy độ trong trẻo của nó. Là một trong những chất liệu cơ bản của hội hoạ dùng để vẽ lên giấy, lên vải, gỗ... H2. Lọ mực nho (dạng nước). H1. Hộp và thỏi mực nho. H3. Độ trong của mực nho. H4. Nghiên mực. 3. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 3 2. ĐẶC ĐIỂM BÚT LÔNG: Để vẽ mực nho thì chỉ dùng bút lông mềm, đầu tròn là tốt nhất. Đầu bút có thể ngậm mực, đường nét có thể thô hoặc mảnh, là công cụ tương đối lý tưởng, hiệu quả nhanh để vẽ đen trắng hay màu nước. Đầu bút được làm bằng sợi lông nhân tạo hoặc lông động vật... có dạng tròn và thon nhọn về đầu bút. Có nhiều kích cỡ khác nhau để tiện cho việc vẽ các mảng lớn hay chỉ dùng để vẽ chi tiết. H5. Các cỡ bút lông. H6. Giá vẽ gỗ. H7. Bảng pha mực vẽ. 4. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 4 2.1. Phương pháp vẽ mực nho bằng bút lông: - Trước khi vẽ dùng một miếng vải mềm sạch, nhúng nước (không được sũng nước) vuốt lên mặt giấy vẽ, mục đích làm cho giấy ẩm đều, khi vẽ sẽ không bị sắc nét hoặc cứng nét. - Nhúng nhẹ đầu bút vào mực, hòa với nước trong để pha mực tạo độ nhạt mờ, vẽ phác khái quát hình mẫu bằng nét, chủ yếu là vẽ dáng, tỉ lệ tương quan. - Pha thêm mực, thêm nước tạo thành độ đậm hơn trước, rồi vẽ lên trên nét mờ đã vẽ, để khẳng định hình. - Vẽ tối sáng với mảng lớn trước, mảng nhỏ sau, theo khối. Vẽ từ nhạt đến đậm để tạo được ba sắc độ chính nhằm tạo khối là đậm, nhạt, sáng. - Dùng đầu bút và mực đậm nhất để nhấn những chỗ đậm nhất, những chỗ lõm của hình trong phía tối, ranh giới giữa các khối mảng trước - sau, để tách các khối không bị dính liền nhau. Nét nhấn cuối cùng này rất quan trọng, gây được cảm giác vững vàng, cụ thể của hình đồng thời gây được cảm xúc. H8a. Từ trên xuống: Sơ lược trình tự vẽ mực nho. 5. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 5 H8b. Bài hoàn thiện: Tĩnh vật quả, mực nho. 2.2. Những điều cần chú ý khi vẽ mực nho: - Chỗ sáng nhất nên chừa lại nền giấy trắng. - Những chỗ sáng nhưng mảng khá phức tạp, nếu để giấy trắng sẽ không tự nhiên thì tô mực nhạt lên hết, rồi dùng thủ pháp gọi là "lấy đi". Bằng cách dùng bút lông sạch làm cho ráo nước rồi cà nhẹ lên phần muốn lấy để trả lại màu trắng cho giấy. - Để chủ động về độ đậm nhạt, ta nên thử mực lên một mảnh giấy trắng khác trước khi vẽ. - Muốn dàn đều một mảng màu lên tranh cần pha một lượng mực với nước sao cho khi tô hết mảng màu đó mà bút vẫn còn dư chút ít mực. - Muốn hai mảng màu gần nhau mà không loang nhoè nhau (trừ trường hợp do yêu cầu kỹ thuật) thì phải đợi mảng màu thứ nhất khô se vừa độ mới đặt mảng màu thứ hai lên. - Nếu vẽ xong mà thấy độ đậm, nhạt, sáng tương phản qúa mạnh tạo cảm giác cứng, thì lấy bút lông nhúng nước sạch, làm cho ráo bớt nước rồi lướt qua khu vực cứng, độ đậm nhạt sẽ êm hơn. 6. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 6 3. BÀI VẼ TĨNH VẬT MỰC NHO. H9. Lê Văn Thắm, 02KT- ĐHBK ĐN, Tĩnh vật hoa quả, 2003. 7. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 7 H10. Nguyễn Đình Hạ, 04KT- ĐHBK ĐN, 2005. H11. Tĩnh vât quả. 8. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 8 H12. Tĩnh vật hai con chim bị bắn chết. 9. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 9 H13. Tĩnh vật giỏ nho và quả lựu. 10. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 10 H14. Okeeffe, Buồng chuối, mực nho. 11. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 11 CHƯƠNG 2 VẼ NGƯỜI THẬT TOÀN THÂN 1. SỰ KHÁC NHAU GIỮA VẼ NGƯỜI THẬT VÀ VẼ TƯỢNG. - Vẽ mẫu tượng thì tượng cố định, không thay đổi tư thế. Tượng được sơn bằng một màu duy nhất và thường là màu trắng (thạch cao) nên độ đậm nhạt phân biệt dễ, tương phản sáng -tối mạnh. - Màu sắc da người thì rất phong phú như: trắng, hồng, nâu, đen, vàng, xanh... hay chỉ riêng một màu da chẳng hạn như ở mặt, cẳng tay, bàn tay, bàn chân do tiếp xúc nhiều với ánh nắng mặt trời sẽ sạm đen hơn với chỗ kín trong cơ thể như bắp đùi, mông, ... - Mẫu người thật đôi khi bị thay đổi đôi chút do người mẫu mỏi mệt. Do đặc điểm này mà khi vẽ mẫu ta cần quan sát kỹ, bắt dáng nhanh, trên cơ sở đó gọt giũa dần hình theo sự hiểu biết về giải phẫu hoặc đợi khi mẫu trở lại tư thế ban đầu rồi ta vẽ tiếp, mà không nên chỉnh sửa chạy theo sự thay đổi của người mẫu. H15. Tượng thạch cao toàn thân. H16. Người toàn thân. 12. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 12 2. PHƯƠNG PHÁP VẼ NGƯỜI THẬT. Nhìn chung, cách vẽ người thật giống như vẽ mẫu tượng, duy chỉ có một số điểm khác nhau như trên mà ta thay đổi chút ít cách vẽ cho phù hợp. Trong trường hợp vẽ mực nho này, vì là sắc đen - trắng, không có sắc màu nên lại càng giống với vẽ mẫu tượng hơn hết. Tuy nhiên người vẽ ngoài tài năng bẩm sinh được phát triển qua quá trình rèn luyện thì còn tùy vào vốn kiến thức về giải phẫu cơ thể người mà quyết định đến sự thành công của bản vẽ. H17. Tỉ lệ cơ thể người ở hai giới tính. H18. Nghiên cứu cơ thể dưới dạng khối. 13. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 13 2.1. Dựng hình: + Quan sát kỹ đặc điểm chung của mẫu như: tư thế, hình dáng, sắc độ của da, lứa tuổi và những đặc điểm khác. + Bắt dáng nhanh, chính xác và dùng mực thật nhạt để phác hình. Nhưng nên dùng bút chì để dựng hình là tốt nhất, song phải hạn chế tẩy xoá nhiều vì khi vẽ mực nho lên chỗ đó sẽ bị đóng bợn, đục... vì giấy bị sùi lên. + Dựng hình bằng chì nhạt, chỉ cần phác được hình khái quát rồi kiểm tra hình lại lần cuối, nếu không có sai sót gì thì tiến hành phân mảng đậm nhạt lớn. 2.2. Vẽ bóng: H19. Các bước dựng hình bằng chì và tô bóng nhẹ. + Vẽ mảng bóng lớn trước, đậm nhất trước bằng mực nhạt (trước đó nên dùng một miếng vải sạch nhúng nước, vắt hơi ráo rồi xoa lên giấy vẽ để tạo ẩm), mảng nhỏ, nhạt vẽ sau. + Vẽ nhạt rồi lên đậm dần, cần phải chừa trắng ở chỗ sáng nhất. + Cần lưu ý đến chất da thịt mịn màng, mềm mại của người mẫu. + Cuối cùng, lấy mực đậm nhất và dùng đầu bút để nhấn đậm những chỗ đậm nhất, làm tách các khối như cổ với cằm, chân trước - sau... + Điều chỉnh lại sự tương phản sáng - tối nếu cần và xem lại phần không gian phía sau người mẫu. Không được dùng nét mà chỉ dùng sự tương phản sáng tối giữa các khối, mảng gần nhau để lộ ra hình, ví dụ như phần mặt chỗ ánh sáng chiếu vào mạnh thì phần nền phía sau tô đậm lên để khuôn mặt nổi bật ra. 14. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 14 3. VẼ NGƯỜI THẬT TOÀN THÂN. H20. Chu Khánh Hương, 06KT- ĐHBK ĐN, người mẫu Nguyễn Thị Tuyết Trinh, 2007. H21. Hoàng Trọng Thoại, 06KT-ĐHBK ĐN, người mẫu Nguyễn Thị Tuyết Trinh, 2007. 15. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 15 H22. Huỳnh Văn Rắc, 06KT-ĐHBK ĐN, người mẫu Võ Kim Phúc, 2007. 16. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 16 H23. Ngô Phương, 06KT-ĐHBK ĐN, người mẫu Trần Minh, 2007. 17. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 17 H24. Trần Văn Tâm, vẽ em bé, 1995. 18. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 18 H25. Trần Văn Tâm, vẽ người già, 1995. 19. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 19 4. THAM KHẢO MỘT SỐ BÀI VẼ TƯỢNG TOÀN THÂN BẰNG MỰC NHO. H26. Lê Ngô Nhật Phương, 01KT- ĐHBK ĐN, 2002. 20. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 20 H27. Lê Duy Dũng, 04KT- ĐHBK ĐN, 2005. 21. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 21 CHƯƠNG 3 VẼ PHONG CẢNH NÔNG THÔN 1. VẼ CÂY, TRỜI, MÂY, NƯỚC…BẰNG MỰC NHO. 1.1. Vẽ cây: + Nghiên cứu, quan sát, nhận xét kỹ từng loại cây, dáng cây, tán cây, lá cây và những đặc điểm riêng khác... + Không vẽ chi tiết trước mà nhìn một cách đơn giản để quy về khối - mảng lớn. + Vẽ từ đơn giản đến phức tạp và từ nhạt đến đậm. Dùng đầu bút chấm mực đậm để nhấn đậm những chỗ tối nhất và những vị trí gần ở trọng tâm. Thả mờ, nhòe những chi tiết ở xa. H28. Vẽ nghiên cứu cấu tạo các loại tán cây, cành cây. 1.2. Vẽ trời, mây: + Bầu trời trong sáng nhưng có những đám mây xám đang ùn ùn dâng lên, thì không nên tả quá chi tiết, rõ nét những đám mây, hình không nên gọn mà phải mờ. Bởi vì sắc độ đậm nhạt của đám mây có thể diễn tả được cái bao la của bầu trời. + Trường hợp bầu trời trong trẻo, có những đám mây trắng bồng bềnh, ta có thể chừa lại phần giấy trắng sau khi đã tạo ẩm cho giấy. Hoặc khi có nhiều đám mây nhỏ gần nhau, tô qua một lớp mực nhạt rồi dùng thủ pháp "lấy đi" những đám mây nhỏ để trả lại màu trắng cho giấy. 22. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 22 + Khi bầu trời quang đãng, không có một gợn mây nào hết thì đơn giản hơn. Chỉ cần tìm độ nhạt tương ứng và thích hợp với sắc độ tổng thể của bức tranh để tô lên. + Khi vẽ bầu trời và mây, cần phải quan sát thật kỹ trước khi vẽ, phải thể hiện cho được cái bao la, trong trẻo của bầu trời khi có nắng và cái dữ dội, nặng nề khi bầu trời có giông tố. 1.3. Vẽ nước: + Nghiên cứu, quan sát mặt nước ở từng trạng thái khác nhau, ví dụ như khi yên tĩnh phẳng lặng, khi có sóng, khi trời nắng hay trong bóng đổ. + Mặt nước cũng là nơi phản ánh lại bầu trời và vạn vật xung quanh, nên lưu ý bóng đổ dưới nước không bao giờ rõ nét hay đậm, sáng bằng hình vật trên bờ chiếu xuống. Vì thế mà bóng dưới nước vẽ mờ và không có đường viền chu vi. + Khi có gió, mặt nước gợn sóng thì bóng dưới nước cũng bị chuyển động theo và bị méo mó, đứt đoạn. Ngược lại lúc nước yên thì bóng tương đối rõ ràng hơn. + Vì mực nho khi đã vẽ thì không thể sửa được nên khi vẽ cần nghiên cứu kỹ cách thể hiện và làm sao cho tả được sự trong trẻo, trong suốt của nước. H29. Ký họa nhgiên cứu cây và nước. 23. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 23 2. BÀI VẼ PHONG CẢNH. H30. Võ Trung Vĩnh. 01KT- ĐHBK ĐN. Phong cảnh1, sau Khu A, 2002. H31. Trần Vạn Chí. 03KT- ĐHBK ĐN, Phong cảnh2, sau Khu A, 2004. 24. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 24 H32. Võ Trung Vĩnh, 01KT- ĐHBK ĐN, phong cảnh2, Khu E, 2002. 25. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 25 H33. Nguyễn Thu Cúc, 04KT ĐHBK – ĐN, 2005. H34. Trần Như Khoa, 06KT ĐHBK -ĐN, Công viên 29-3, 2007. 26. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 26 3. MỘT SỐ CÁCH DIỄN ĐẠT MỰC NHO KHÁC. H35. Rod Henmi, ĐH Wasington, bút sắt đệm mực nho. H36. Phong cảnh, mực nho. 27. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 27 H37. Ký họa bố cục, mực nho. H38. Wu Guanzhong, Ba cô gái, mực nho vẽ nét. 28. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 28 H39. Cành Đào, mực nho. H40. Lý Thành, Chùa Tiên tĩnh lặng, tk 10. H41. Bunsei, phong cảnh mực nho, tk 15. 29. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 29 H42. Shen Zhou, Nhà thơ tên đỉnh núi, 1500. H43. Lương Khải, Lý Bạch, tk 11-12. H44. Mã Viện , Vừa đi vừa hát, tk 11-12. H45. Lý Thành, Bãi hoang trong rừng lạnh, tk 10. 30. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 30 H46,47. Thư pháp, mực nho trên giấy. H48. Grimes, hai con cá, mực nho đệm màu nước.www.slideshare.net/garmentspace/gio-trnh-v-m-thut-2-5570625631. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 31 Giáo trình vẽ mỹ thuật 3www.slideshare.net/garmentspace/gio-trnh-v-m-thut-3-557062501. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA GIÁO TRÌNH VẼ MỸ THUẬT 3,4 VẼ MÀU TÀI LIỆU THAM KHẢO DÀNH CHO SINH VIÊN HỌC NGÀNH KIẾN TRÚC BIÊN SOẠN: GV. HS. TRẦN VĂN TÂM ĐÀ NẴNG, 2007 2. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 2 CHƯƠNG 1 VẼ TRANG TRÍ CƠ BẢN (màu bột). 1. CÁC LOẠI MÀU VẼ VÀ CÁCH SỬ DỤNG. 1.1. Màu bột: 1.1.1. Đặc điểm: + Chất màu có dạng bột hòa tan được trong nước (các dạng bột này không gây phản ứng hóa học nữa). Khi sử dụng cần giữ được ưu điểm của màu bột là độ xốp. + Là một trong những vật liệu cơ bản nhất của hội họa vì từ bột màu, người ta có thể tạo ra sơn dầu, màu nước và một số loại màu vẽ khác. + Trộn với keo dính theo một tỉ lệ hợp lý với từng chất liệu để vẽ như: giấy, vải, gỗ, tường trát vữa... H1a. Màu bột (dạng bột). H2. Màu bột (dạng tuýp). H1b. Màu bột (dạng bột). 3. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 3 H3. Vẽ màu bột. Trái: Trần Văn Tâm, Múa quạt, 2002. Phải: Bài vẽ sinh viên, Tranh cổ động. 1.1.2. Cách sử dụng: + Hoà màu với keo ở dạng sền sệt sao cho khi vẽ lên giấy đạt được các yêu cầu: Độ trong trẻo của màu, độ bám dính, độ xốp rực rỡ. + Muốn vẽ được màu trong, trước hết phải tô khái quát các "màu gốc" của thực tế trên toàn bộ bức tranh. Ví dụ: hoa cúc màu vàng, quả cà rốt màu cam... Tô màu kín giấy, không để chừa lại chỗ nào, đúng vị trí màu. Sau đó mới tìm sáng tối với các màu mà thấy trên thực tế để tô phủ lên màu gốc. + Cuối cùng vẽ chi tiết, đồng thời kiểm tra lại sắc độ sáng và tối, hình tỏ - mờ. 1.1.2. Dụng cụ vẽ màu bột: + Giấy vẽ (bề mặt hơi nhám để màu dể bám). + Đĩa pha màu và bút dẹt các cỡ (lông cứng). + Keo dính. + Nước để rửa bút. + Hộp màu và giá để kê. 4. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 4 H4. Các loại bút dẹt, bảng pha màu và giá vẽ. Trong trường hợp gặp màu khó tan được trong nước thì cho thêm vài giọt rượu. Hoặc màu không được mịn thì dùng bay nghiền trước khi pha màu. H5. Bay nghiền màu. 1.2. Màu nước: 1.2.1. Đặc điểm: + Tan trong nước, không có cặn và trong suốt, được tinh chế từ màu bột. Khi vẽ, sử dụng nhiều cách nhằm đạt được mục đích trong trẻo và mềm mại. + Là một chất liệu cơ bản của hội họa. + Có thể vẽ lên được nhiều chất liệu khác nhau như: giấy, vải, gỗ… 5. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 5 H6. Hộp màu nước dạng thỏi. H7. Hộp màu nước dạng ống. H8. Màu nước vẽ trên giấy nhám. H9. Độ trong suốt của màu nước giống như giấy gương màu. 6. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 6 H10. Hình bên trái: Hoa, tranh Trung Quốc, vẽ màu nước trên giấy. H11. Hình bên phải: Nguyễn Phan Chánh, Cô bé cho chim ăn, lụa, 1931. H12. Hình bên trái: Trần Văn Tâm, Cúng thần, lụa, 2000. H13. Hình bên phải: Hokusai, Cao Cao trước khi chiến đấu, tranh Nhật Bản, vẽ màu nước trên lụa, 1847. 7. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 7 1.2.2. Cách sử dụng: + Pha loãng màu với nhiều nước, tuyệt đối không vẽ màu đặc như màu bột. Dùng cách chồng màu từ nhạt lên đậm để giữ được sự trong trẻo của màu. + Có hai cách pha màu. Cách thứ nhất là chồng màu, tức là tô màu gốc trước. Ví dụ: Trái cam chín có màu cam thì tô màu vàng trước, rồi tô chồng màu đỏ lên sẽ cho ra màu cam. Cách thứ hai là pha sẵn màu cam trên đĩa pha màu rồi tô vào hình. + Không dùng màu trắng để pha trộn với màu khác như ở bột màu. Chỉ những khi thật cần thiết như sửa "gọt" ở những chỗ vẽ bị hỏng, bẩn hoặc đã lỡ không đạt yêu cầu về độ sáng... Nên giữ màu trắng ở đây là chừa lại nền trắng của giấy vẽ. + Cuối cùng là nhấn đậm và làm nhòe, mờ những chổ cần thiết. H14. John Parnsworth, Nghiên cứu đầu ngựa. H15. Chan Chang How, Chân dung cô gái. Hai hình ..trên cho thấy kỹ thuật vẽ màu lên giấy ẩm tạo độ loang nhòe hay tạo sự sắc nét khi vẽ trên giấy khô. Còn thấy kỹ thuật chồng màu từ nhạt lên đậm dần và việc chừa lại nền trắng của giấy để tạo mảng sáng. 1.2.3. Dụng cụ vẽ màu nước: + Giấy bồi sẵn lên bảng vẽ. + Bút các cỡ (thường đầu tròn, lông mịn). + Bảng pha màu, hộp màu, nước rửa bút. + Giá vẽ, bảng vẽ. 8. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 8 H16. Giấy vẽ màu nước bề mặt nên hơi nhám. H17. Bảng pha màu. H18. Bút vẽ màu nước. 9. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 9 H19. Các loại giá vẽ. 2. MÀU NGUYÊN, MÀU BỔ TÚC. 2.1. Màu nguyên. Là màu không bị pha tạp với các màu khác. Ví dụ: Đỏ, vàng, xanh nước biển... Màu nguyên thường chỉ được dùng trong trang trí. H20. Ba màu cơ bản cũng là màu nguyên. 2.2. Màu bổ túc: Màu bổ túc là hai màu gần nhau có khả năng hỗ trợ và tôn nhau lên. Ví dụ: Màu xanh gần màu đỏ thì xanh càng xanh và đỏ càng đỏ mạnh hơn. 10. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 10 H21. Ba cặp màu bổ túc. Từ ấn tượng về màu sắc trong thiên nhiên mà người ta tìm ra quy luật của màu bổ túc. + Xanh bổ túc cho đỏ và ngược lại. + Lam (xanh nước biển) bổ túc cho da cam và ngược lại. + Tím bổ túc cho vàng và ngược lại. Đây chỉ là ba bộ màu bổ túc cơ bản. Ngoài ra, những bộ màu có sắc thái của ba bộ màu trên cũng có tác động của màu bổ túc như: vàng cam ↔ tím xanh; vàng lục ↔ tím đỏ; lục xanh ↔ cam đỏ. 3. CÁC HÒA SẮC MÀU. Hòa sắc có nghĩa là những màu ở gần nhau mà ăn nhịp, không chói mắt. Ví dụ: Bản thân quang phổ của mặt trời (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím) đã là một hoà sắc tốt. Nếu lấy đi những màu 2 thành phần (màu cấp 2) xanh lá cây, da cam, tím là những màu dung hoà của 3 màu căn bản: đỏ, vàng, lam thì sẽ gây ra những đối chọi đột ngột, rất chói mắt. H22. Màu quang phổ. 11. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 11 Thêm màu cấp 3, hòa sắc sẽ càng dịu hơn. Có thể đơn cử 5 cách biểu hiện để màu ăn nhịp nhau: + Những màu ở gần nhau pha thành một màu không xỉn (chết). Ví dụ: đỏ + vàng → da cam. + Một màu mà đậm nhạt khác nhau do pha ít hay nhiều đen, trắng. Cách này gọi là sắc đồng màu. + Những màu cùng hệ nóng hay lạnh. + Những màu đối chọi nhau, nhưng ở cùng trên nền dịu (thuộc màu xám hoặc để cách nhau bởi một màu trung lập) thì mức độ rực màu sẽ giảm đi. + Hai màu đối chọi nhau nhưng có diện tích to nhỏ khác nhau, thì mức độ hạn chế rực màu khác nhau. H23. Gam màu lạnh (trên), nóng (dưới). H24. Màu và các sắc độ. H25. Màu cơ bản và màu thứ cấp. H26. Sắc đồng màu. 12. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 12 4. PHƯƠNG PHÁP PHA MÀU. - Đầu tiên nên nghiền màu bằng bay cho nhuyễn (đối với màu bột hay sơn dầu) cùng với tỉ lệ keo và nước (màu bột) hợp lý. Bút vẽ phải sạch để pha màu được chính xác, trong trẻo. - Thay đổi đậm, nhạt bằng cách pha với trắng và đen. - Nếu pha nhiều màu cùng lúc, trong ấy có những màu đối nhau thì dễ thành màu xỉn (chết). Vì vậy, nên: + Lúc đầu pha hai màu đối nhau để thành màu hơi xỉn, nhưng sau đó lại pha thêm vào màu tươi. + Pha những màu tươi trước, nếu thấy màu ấy thuộc về hệ nóng, hay lạnh thì pha màu của hệ kia vào theo ý. Nên cho từ từ, không nên cho nhiều ngay. Nói chung, để pha được một màu theo ý muốn thì ngoài khả năng cảm nhận bẩm sinh của mỗi người thì điều quan trọng vẫn là quá trình tập luyện lâu dài. Từ đó mỗi người sẽ có cách pha màu riêng và tìm được cho mình những gam màu độc đáo mà đẹp. 5. MÀU TẢ THỰC. Là diễn tả những màu của thực tế trong thiên nhiên thông qua nhận xét, cảm xúc của người vẽ. Đặc trưng của màu sắc tả thực là không còn ở trạng thái nguyên chất và không có những màu giống nhau, dù cùng là một chất màu như nhau. H27. Màu tả thực. Trái: Vallotton, Tĩnh vật, sơn dầu, 1923. Phải: Levitan, Con nước mùa xuân, sơn dầu, 1896. 13. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 13 Ví dụ: + Màu thực lá cây là xanh lục thì không thể vẽ thành màu đỏ. + Màu đỏ tươi trong trang trí sẽ không còn nguyên vẹn nữa nếu ở trong thiên nhiên. Ở mỗi nơi, mỗi thời điểm, màu đỏ tươi ấy đều có sự khác nhau. Do sự tác động của ánh sáng xuyên qua không khí tạo nên rất nhiều màu, mỗi màu đều có sáng tối khác nhau. Khu vực sáng thì ảnh hưởng màu nóng, khu vực tối thì ảnh hưởng màu lạnh và mỗi vật đều chịu ảnh hưởng màu phản ánh của những vật xung quanh. Ví dụ: Một người mặc áo đỏ thì thấy da dẻ hồng hào lên hơn. 6. MÀU TRANG TRÍ. Màu sắc của trang trí căn bản không phụ thuộc thiên nhiên. Người vẽ có thể vận dụng hoàn toàn chủ quan để sáng tạo thông qua những nguyên tắc về màu sắc. Màu sắc trong trang trí có thể dùng nguyên chất hoặc có pha trộn không hạn chế. Nhưng phải tìm màu cho hài hoà hấp dẫn và phải tuỳ thuộc vào từng thể loại để dùng cho phù hợp với nội dung. Ví dụ: + Trang trí quảng cáo, cổ động phải dùng màu tươi, tương phản để gây ấn tượng. + Trang trí khăn quàng mùa hè nên dùng gam màu lạnh để tạo cảm giác mát mẻ. H28. Quảng cáo rau, củ. H29. Trang trí phong cảnh. 14. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 14 7. MÀU TRONG TRANH VÀ MÀU THIÊN NHIÊN. Màu trong tranh chính là sự thể hiện màu thiên nhiên, nhưng so sự biến đổi không ngừng của thời gian mà khi quan sát thực tế, không bao giờ chúng ta nhận thức được một màu thuần khiết vì sự thay đổi của các màu khác nhau theo thời gian nên chúng ta chỉ có thể nhận thức được màu sắc thực của nó một cách tương đối mà thôi. Khi vẽ phong cảnh thì sự thành công của người vẽ là nắm bắt được cái chung nhất về hòa sắc của thiên nhiên trong một khoảng thời gian nhất định, hòa sắc đó như thế nào còn phụ thuộc vào ý đồ, tâm lý, trạng thái của người vẽ. Chính vì vậy mà cùng một cảnh vật ấy, cùng thời gian ấy mà mỗi người vẽ không ai giống ai, có người vẽ cho ta cảm giác buồn hay ngược lại. H30. Monet, Cửa phía Tây nhà thờ Rouen, sơn dầu, 1894. Sự thay đổi của màu sắc ở mỗi thời điểm khác nhau trên cùng một cảnh vật từ trái qua phải: Rạng sáng, buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều. 8. SỰ KHÁC NHAU GIỮA VẼ TRANH TẢ THỰC VÀ VẼ TRANG TRÍ. 8.1. Vẽ tranh tả thực: Là sự thể hiện lại thực tế của thiên nhiên, nên màu sắc chuyển hoá không ngừng và thể hiện được ý đồ, cảm xúc của người vẽ. H31. Vermeer, Rót sữa, sơn dầu, 1669-1670: Tranh tả thực. 15. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 15 8.2. Vẽ trang trí: Phụ thuộc hoàn toàn vào sự sáng tạo của người vẽ. Mà hai yếu tố quan trọng của vẽ trang trí là hình và màu sắc. + Hình đẹp là do sự phối hợp có nhịp điệu của đường nét cong và thẳng mà đã được cách điệu hoá, cường điệu hoá tạo thành. + Màu sắc dùng để nâng cao và hoàn thiện hình trang trí. Sự kết hợp khéo léo giữa các màu sẽ điều hoà, cân đối, thăng bằng bố cục. H32. Trần Văn Tâm, Phố cổ Hội An, 2001: Vẽ trang trí. 9. PHƯƠNG PHÁP VỀ TRANG TRÍ . 9.1. Phương pháp bố cục trang trí: Bố cục một hình trang trí thường có mấy loại sau: 9.1.1. Cân đối thăng bằng giữa các mảng hình trong bố cục: + Cân đối đối xứng: Là các hình đối nhau qua trục ngang hoặc trục dọc giống nhau về hình cũng như tỉ lệ. Ví dụ: Hai con rồng chầu mặt trời. + Cân đối không đối xứng: Là cũng đối nhau qua trục ngang hoặc dọc nhưng hình không nhất thiết phải giống nhau mà chỉ cần gây được cảm giác cân đối, thăng bẵng. Ví dụ: Trang trí bìa sách, bích báo. 16. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 16 H33. Cân đối đối xứng. H34. Cân đối không đối xứng. 9.1.2. Trong hình trang trí có trọng tâm và thứ yếu (mảng chính, mảng phụ). Tập trung nhiều vào mảng chính. Từ cái chính phát triển ra những mảng phụ. Mảng chính và phụ hỗ trợ lẫn nhau và cùng làm hoàn chỉnh cái chung, sao cho tổng thể có trật tự, hài hòa. Ví dụ: Mảng chính trong thảm nền là to, rõ, họa tiết đẹp, còn những mảng phụ ở góc hay đường viền nhỏ hơn, tương phản nhẹ hơn. 9.1.3. Đa dạng trong bố cục trang trí: Các mảng, hình, hoạ tiết có to - nhỏ để tạo sự vui mắt, mặc dù có thể có một số đồng dạng về hình và thống nhất về đường nét cong hay thẳng. Ví dụ: Trong trang trí một hình vuông, trọng tâm có hình tròn, bốn góc cũng có hình tròn nhỏ hơn và trong đường diềm xung quanh cũng có những hoạ tiết tròn. Như vậy là có sự đồng dạng về hình tròn, nhưng hình tròn ở đây có tỉ lệ khác nhau và phân bố hợp lý thì vẫn đảm bảo sự đa dạng. 9.1.4. Mảng cụm và mảng phân tán: + Mảng cụm: Là trong mảng có nhiều mảng nhỏ. + Mảng phân tán: Thì bản thân mảng là một khối chặt chẽ. Ví dụ: Trong một hình trang trí, nếu có hai mảng to bằng nhau, một bên vẽ một bông hoa lớn. Bên kia là một cụm nhiều hoa nhỏ thì vẫn gây được cảm giác phong phú chứ không phải là bị đều nhau. 17. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 17 H35. Tĩnh vật bên trái có một cụm gồm nhiều hoa Cúc kết lại thành mảng hoa lớn. Hình bên phải là các hoa Cúc rời nhau tạo thành các mảng riêng lẽ khác nhau. 9.2. Các họa tiết để vẽ trang trí: Một thành phần quan trọng của trang trí là những hoạ tiết trang trí, dù là cỏ cây, hoa lá, muông thú, côn trùng hay con người. Tất cả những đối tượng này đưa vào trang trí đều trở thành họa tiết đẹp nếu được cách điệu, khái quát hoá, điển hình hoá trên cơ sở những nét đẹp mang yếu tố tạo hình về hình dáng, đường nét, mảng khối, màu sắc, đậm nhạt... Sự đa dạng, phong phú và vẻ đẹp trong cấu trúc tự nhiên của các loài hoa lá, chim muông luôn gợi cảm và là nguồn cảm hứng sáng tạo cho con người. Đầu tiên, người vẽ nên chép thật, sau đó đơn giản rồi cách điệu nhưng phải giữ được đặc trưng của mẫu thật. Ví dụ: Từ hoa lá, chim thú trong thiên nhiên, người vẽ cần đi nguyên cứu, chép thực và tự đơn giản, cách điệu để trở thành những họa tiết trang trí đẹp theo kiểu riêng của mình. H36. Trần Văn Tâm, Cách điệu hoa Lan, màu bột, 1994. 18. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 18 Họa tiết trang trí dân tộc là vốn cổ dân tộc. Đó là một kho tàng nghệ thuật vô cùng quý giá mà ông cha ta để lại. Nó là cái đẹp của sự bao quát, điển hình, ước lệ và cách điệu cao. Bố cục chặt chẽ và khe khắt nhưng vẫn thoải mái, nhẹ nhàng, không cầu kỳ cũng không sơ sài.. Ví dụ: Bông sen, hình mây, sóng nước, mặt trời, chim, cá...được chạm, khắc trong các đền, chùa, đình, lăng tẩm … H37. Đầu rồng chạm gỗ trên chân trống ở Hưng Miếu, Ngọ Môn. 9.3. Phương pháp vẽ cách điệu các họa tiết hoa lá: 9.3.1. Lựa chọn mẫu và nghiên cứu: Tìm những loại hoa lá, chim muông có hình dáng đẹp, đặc trưng: lá sắn, lá đu đủ, lá mướp, hoa sen, hoa phong lan, hoa huệ, chim, gà, cá, ngựa, rùa, sóc, chuồn chuồn, bướm,... H38. Hoa Hồng và hoa Lan, tả thực. 19. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 19 H39. Cá Vàng. H40. Bướm Hổ. 9.3.2. Cách vẽ tả thực: Nên vẽ bằng bút chì, tìm đậm nhạt hoặc có thể chỉ dùng nét.. Đầu tiên, quy hình toàn bộ của mẫu vào hình kỹ trà, phác hình tổng thể các mảng lớn trước, chi tiết sau. Cuối cùng là tô bóng, chỉnh sửa, nhấn... Ví dụ: H41. Cách chép tả thực. 20. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 20 H42. Trương Phan Thiên An, 03KT-ĐHBK ĐN, H43. Tôn Thất Đông Phương, 02KT-ĐHBK ĐN, chép tả thật hoa Loa Kèn, chì, 2004. chép tả thật hoa lá, chì, 2003. 9.3.3. Đơn giản họa tiết: Là lược bỏ những chi tiết không cần thiết như: rách, xấu, lệch lạc, không cân đối... để đưa mẫu sang thế cân đối, hoàn chỉnh hơn nhưng vẫn giữ được đặc điểm điển hình của mẫu. Ví dụ: H44. Từ trái qua phải: Lá Đu Đủ, đơn giản cách 1 và 2. 21. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 21 9.3.4. Cách điệu họa tiết: Bằng trí tưởng tượng, sự tìm tòi, sáng tạo trên cơ sở từ bước từ đơn giản lên thành họa tiết trang trí mang nét đặc trưng và đẹp hơn thực tế, chứ không phải là bịa đặt, bóp méo mẫu. H45. Bài vẽ SV, cách điệu con cò, màu bột. H46. Bài vẽ SV, cách điệu hoa Huệ, màu bột. H47. Bài vẽ sinh viên, cách điệu con Bọ, màu bột. 22. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 22 9.4. Phương pháp tìm bố cục trang trí: Vận dụng tổng hợp các nguyên tắc trang trí cơ bản như: cân đối, nhắc lại, xen kẽ, phá thế... một cách linh hoạt, khéo léo. Dựa vào đặc điểm của từng loại hình cụ thể để kẻ các trục phân chia ra làm 4 hoặc 8 phần bằng nhau (giao điểm của 2 đường chéo xuất phát từ tâm), rồi phân bố các mảng lớn, nhỏ, chính, phụ sao cho vui mắt. Đặc biệt các mảng trọng tâm cần được nhấn mạnh (nếu là đen, trắng) còn nếu là màu thì là màu nổi nhất, nếu là hình phải là hình đẹp nhất. Ví dụ: H48. Bài vẽ sinh viên, bố cục hình vuông, màu bột Ở mỗi bố cục hình vuông, tròn hoặc chữ nhật, cần tìm nhiều phác thảo, để sau đó chọn một hình ưng ý nhất và tiến hành tìm đậm, nhạt của hình. Tạo trọng tâm cho bố cục được nổi bật, hài hoà và các độ đậm, nhạt ở mảng trọng tâm cần được chuyển ra xung quanh nhưng vừa phải. Trên cơ sở phải phác thảo đậm nhạt đen trắng tìm màu sắc cho phù hợp đạt sự hài hoà, đẹp mắt, gợi cảm xúc thẩm mỹ. Nên tìm nhiều phác thảo màu theo các gam màu khác nhau để chọn được phác thảo đẹp nhất khi thể hiện. 9.5. Làm bài: 9.5.1. Phóng hình, thể hiện bài: - Thông thường thì đồ lại hình từ bản thảo đã phóng lớn, pha màu theo bản thảo rồi tô từng mảng màu lần lượt cho đến khi kín giấy. - Cũng có thể quét nền màu chủ đạo theo một độ đậm nhạt nhất định của bản thảo, rồi sau đó mới đồ hình đã phóng lớn và vẽ kỹ lên nền màu theo khuôn khổ quy định. 23. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 23 Tuy nhiên, cả hai cách đều nên nghiền màu kỹ và tô sao cho mịn, phẳng, gọn gàng, sạch sẽ và nghiêm túc. 9.5.2. Trình bày bài: Thường phải có đủ ba phác thảo là hình (nét), đen trắng, màu và bài thể hiện phóng lớn vẽ bằng màu. Kẻ tên bài, tên người vẽ, tên trường, lớp... Lưu ý độ lớn của chữ vừa phải theo tỷ lệ bài làm, kiểu chữ nên đơn giản, nghiêm túc. Ví dụ: H49. Nguyễn Đình Hạ, 04KT- ĐHBK ĐN, Trang trí hình vuông, màu bột, 2005. H50. Trần Lê Hùng, Trang trí hình vuông, màu bột, 2007. 24. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 24 10. MỘT SỐ BÀI TRANG TRÍ THAM KHẢO. H51. Nguyễn Mạnh Kha. 01KT-ĐHBK ĐN. H52. Nguyễn Trường Giang. 04KT-ĐHBK ĐN. H53. SV Ngô Đức Cường. H54. Bài vẽ của sinh viên. 25. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 25 H55. Bài vẽ sinh viên: trang trí hình tròn, đĩa treo tường. H56. Bài vẽ sinh viên, trang trí phong cảnh. H57. Bài vẽ sinh viên, trang trí quảng cáo. 26. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 26 CHƯƠNG 2 VẼ TĨNH VẬT HOA QUẢ (màu bột) 1. CÁCH VẼ TĨNH VẬT. Khi vẽ một bố cục tĩnh vật, thông thường người tuân theo trình tự các bước sau: - Chọn góc nhìn phù hợp sẽ có được bố cục đẹp. - Ước lượng độ lớn, vị trí khung hình trên giấy vẽ sao cho vừa phải, cân đối. - Tiến hành đo, dọi và vẽ phác (dựng hình) bằng bột màu hoặc bằng bút chì. - Tô màu gốc lên các mảng để phủ kín toàn bộ bề mặt tranh kết hợp dùng màu theo mắt thấy và ý đồ về hòa sắc màu của người vẽ. - Tiếp tục tô chồng màu đồng thời điều chỉnh đậm nhạt, màu sắc và trau chuốt dần chi tiết. Lưu ý trọng tâm và tạo chiều sâu không gian. - Xem xét lại tương quan tổng thể lần cuối, hoàn chỉnh bề mặt tranh. H58. Trần Văn Tâm, sơ lược cách vẽ tĩnh vật bằng màu bột: Dựng hình, tô màu khái quát, 2007. 27. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 27 2. BÀI VẼ TĨNH VẬT HOA QUẢ. H59. Trần Đăng Khoa, 02KT-ĐHBK ĐN, 2003. H60. Ngô Lê Nhật Phương, 01KT-ĐHBK ĐN, 2002. H61. Hoàng Duy, 04KT-ĐHBK ĐN, 2005. H62. Dương Thị Hồng Nhung, K11-K2, 2007. 28. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 28 2. THAM KHẢO MỘT SỐ THỂ LOẠI TRANH TĨNH VẬT KHÁC. H64. Trần Văn Tâm, Sinh tồn, bột màu trên giấy dó. 45x55cm, 1999. H63. Trần Văn Tâm, Tĩnh vật, màu bột, 55x40cm, 2002. H6 5. Ya ma mot o, Nh ữn g trái ớt, mà u bột, 200 5. H6 6. Willow, Tĩnh vật, màu bột, 2006. 29. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 29 CHƯƠNG 3 VẼ PHONG CẢNH 1 (màu bột). 1. BÀI VẼ SINH VIÊN. H67. Lê Văn Thắm, 02KT-ĐHBK ĐN, phong cảnh nhà thờ ở Hòa Sơn, màu bột, 2003. 30. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 30 H68. Lê Duy Trinh, 03KT-ĐHBK ĐN, phong cảnh nông thôn, màu bột, 2004. H69. Văn Hữu Minh Khôi, 04KT-ĐHBK ĐN, phong cảnh sau khu A, màu bột, 2005. 31. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 31 H70. Phan Hoàng Tân, 02KT-ĐHBK ĐN, phong cảnh Hội An, màu bột, 2003. 32. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 32 2. CÁC BÀI VẼ, TRANH PHONG CẢNH MÀU BỘT THAM KHẢO KHÁC. H71. Thanh Vân, ĐHKH Huế, phong cảnh vịnh Hạ Long, 2007. H72. Michel Bellion, phong cảnh, màu bột, 2007. 33. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 33 H73. Ronan Olier, phong cảnh 1, màu bột, 2007. H74. Ronan Olier, phong cảnh 2, màu bột, 2007. 34. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 34 CHƯƠNG 4 VẼ PHONG CẢNH (màu nước) 1. BÀI VẼ SINH VIÊN. H75. Trần Đăng Khoa, 02KT- ĐHBK ĐN, phong cảnh Hội An 1, màu nước, 2003. 35. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 35 H76. Trần Đăng Khoa, 02KT- ĐHBK ĐN, phong cảnh Hội An 2, màu nước, 2003. H77. Nguyễn Bá Thắng, 03KT- ĐHBK ĐN, phong cảnh Hội An, màu nước, 2004. 36. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 36 H78. Phạm Thiên Chương, 03KT- ĐHBK ĐN, phong cảnh nhà thờ ở Hòa Sơn, màu nước, 2004. 37. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 37 H79. Phương Danh, 05KT- ĐHBK ĐN, phong cảnh làng Đường Lâm, màu nước, 2007. 38. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 38 2. CÁC BÀI VẼ, TRANH PHONG CẢNH MÀU NƯỚC THAM KHẢO KHÁC. H80. Bài vẽ sinh viên, cổng một ngôi nhà ở làng Đường Lâm, màu nước, 2007. H81. Bài vẽ sinh viên, một ngôi nhà ở làng Đường Lâm, màu nước, 2007. 39. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 39 H82. John Tookey, phong c ảnh ở Salthouse, màu nước. H83. Serge Marko, phong cảnh phố, màu nước, 2007. 40. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 40 3. CÁC ỨNG DỤNG TRONG DIỄN HỌA KIẾN TRÚC. H84. Diễn họa nội thất kiến trúc, màu nước. H85. Phối cảnh mặt chính, màu nước. 41. Giáo trình Vẽ Mỹ Thuật TRẦN VĂN TÂM Trang 41 H86. Doran Barham, Phối cảnh tổng thể, màu nước. H87. Phối cảnh, màu nước.
|
|
|
Post by Can Tho on Dec 2, 2017 2:03:22 GMT 9
Giao trinh sketchupwww.slideshare.net/khaluu93/giao-trinh-sketchup-403832141. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 2 2. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 MỤC LỤC LỊCH TRÌNH GIẢNG DẠY....................................................................................... 6 GIỚI THIỆU........................................................................................................... 9 CHƯƠNG 1: GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG ............................................................... 10 1. Màn hình làm việc của SketchUp ......................................................................... 10 a. Toolbars (Thanh công cụ)............................................................................... 10 b. Menu File ...................................................................................................... 11 c. Edit Menu ...................................................................................................... 12 d. View Menu .................................................................................................... 13 e. Camera Menu ................................................................................................ 14 2. Shortcut Keys: (Phím tắt) ................................................................................... 16 CHƯƠNG 2: CÁC CÔNG CỤ LÀM VIỆC TRONG SKETCHUP .................................. 18 1. Cách thiết lập bản vẽ: ........................................................................................ 18 2. Chế độ khoá đường và bắt điểm trong SketchUp .................................................. 18 a. Khoá đường:.................................................................................................. 18 b. Chế độ bắt điểm: ........................................................................................... 19 3. Thực hành các công cụ cơ bản: ........................................................................... 19 3.1. Công cụ LINE (Đoạn thẳng) ....................................................................... 19 3.2. Công cụ Rectangle (R): Hình chữ nhật ............................................................27 4. Thực hành các công cụ quan trọng:..................................................................... 28 4.1. Push/Pull Tool (P) - Kéo/Nén đối tượng......................................................... 28 4.2. Arc Tool – A (Cung tròn) .............................................................................. 34 4.3. Circle Tool – C (Hình tròn)............................................................................ 39 4.4. Polygon Tool – Ctrl +P (Hình đa giác) ........................................................... 41 4.5. Freehand Tool – Ctrl F (Phác tay) ................................................................. 42 4.6. Move Tool – M (Di chuyển đối tượng) ........................................................... 45 4.7. Rotate Tool – Q (Xoay đối tượng) ..................................................................47 4.8. Scale Tool – S (Thu phóng đối tượng)............................................................51 4.9. Follow Me Tool – Alt+F (Trượt dẫn đối tượng) ............................................... 56 4.10. Offset Tool – F (Sao chép đồng dạng) ..........................................................60 Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 3 3. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 CHƯƠNG 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH CÁC CÔNG CỤ ĐÃ HỌC ................................. 62 CHƯƠNG 4: THỰC HÀNH DỰNG BIỆT THỰ ......................................................... 74 THỰC HÀNH DỰNG NHÀ PHỐ........................................................ 135 CHƯƠNG 5: CÔNG CỤ SANDBOX TOOLS........................................................... 170 1. From Contours (Tạo từ đường đồng mức). ..........................................................170 2. Sandbox from Scratch (Tạo từ mặt TIN phẳng) ...................................................172 3. Smoove Tool (Tạc bề mặt địa hình) ....................................................................172 4. Stamp Tool (San nền)........................................................................................176 5. Drape Tool (Phủ mặt địa hình) ...........................................................................177 6. Add Detail Tool (Chi tiết hóa mặt TIN) ................................................................178 7. Flip Edge Tool (Lật cạnh tam giác đơn vị của mặt TIN) ........................................180 CHƯƠNG 6: CÁC CÔNG CỤ DỰNG HÌNH NÂNG CAO ......................................... 181 1. Plugin 1001 Bit..................................................................................................181 1.1. Point on face – đặt điểm tham chiếu. ..........................................................181 1.2. Divide - chia cạnh lựa chọn với các tùy chọn khác nhau đặt ra.......................182 1.3. Align selected entities – Căn chỉnh các đối tượng. .........................................183 1.4. Perpendicular line .......................................................................................184 1.5. Face on plane defined by 3 points................................................................184 1.6. Best fit face................................................................................................185 1.7. Extrude theo con đường dốc cong ...............................................................186 1.8. Extrude maintaining taper ...........................................................................189 1.9. Xoay mặt ...................................................................................................190 1.10. Move đỉnh ................................................................................................191 1.11. Fillet – Bo cạnh.........................................................................................192 1.12. Chamfer...................................................................................................193 1.13. Extend .....................................................................................................193 1.14. Offset ......................................................................................................193 1.15. Mặt cắt ngang ..........................................................................................194 1.16. Độ dốc cạnh.............................................................................................194 1.17. Linear array..............................................................................................196 1.18. Rectangular array .....................................................................................197 1.19. Polar array ...............................................................................................198 Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 4 4. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 1.20. Vertical Walls............................................................................................200 1.21. Opening on wall........................................................................................200 1.22. Rãnh ngang..............................................................................................202 1.23. Các công cụ tạo cầu thang ........................................................................204 a. Creat Staircases 1 .....................................................................................204 b. Creat Staircases 2 .....................................................................................204 c. Creat Staircases 3......................................................................................205 d. Creat Staircases 4 .....................................................................................205 e. Creat Spiral Staircases ...............................................................................206 f. Escalator ...................................................................................................206 1.24. Khung cửa sổ ...........................................................................................207 1.25. Khung cửa đi............................................................................................207 1.26. Panel Divider ............................................................................................208 1.27. Perforated Screen .....................................................................................208 1.28. Lam thông gió 1 .......................................................................................209 1.29. Lam thông gió 2 .......................................................................................209 1.30. Tạo tiết diện hình chữ nhật từ các cạnh......................................................210 1.31. Tạo tiết diện hình tròn từ các cạnh.............................................................210 1.32. Joists .......................................................................................................211 1.33. Tạo Vì kèo, Xà gồ, Litô..............................................................................211 1.34. Hip Roof...................................................................................................212 CHƯƠNG 7: VRAY CHO SKETCHUP ................................................................... 213 1. Giao diện người dùng (UI)................................................................................214 2. Tạo vật liệu:.....................................................................................................215 3. Cách ốp vật liệu cho 1 công trình: ....................................................................224 4. Tuỳ chọn Render: ............................................................................................249 CHƯƠNG 8: ÔN TẬP ......................................................................................... 256 Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 5 5. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 LỊCH TRÌNH GIẢNG DẠY Học kỳ:......, Năm học: 20..... – 20..... Tên học phần: SketchUp……………………Tổng số tiết: 56, Số tín chỉ:……../ ... ................... Mã số môn học:.........Thời gian: .... tuần…….từ ngày:...../..... 20..... đến ngày: .............. Giảng viên: ......................................................... ……Học hàm, học vị:........................ Giáo trình chính: Tài liệu đính kèm .............................................................................. Tài liệu tham khảo: “Hướng dẫn sử dụng SketchUp 5.0” – Tác giả BonnieRoskes, P.E. Sketchup Help – sketchup.google.com, picasaweb.google.com/gallery.sketchup ..... Hình thức thi kết thúc học phần: Thi kết thúc học phần tại lớp. Thời gian thi: 120’ .... Tỉ lệ điểm % bao gồm: Điểm học: 20%............... Điểm thi: 80% ............................... Tuaàn Ngaøy Noäi dung coâng vieäc Baøi giaûng 1 GIÔÙI THIEÄU CHÖÔNG 1: GIAO DIEÄN NGÖÔØI DUØNG (1 ngaøy 4 tieát) - Giôùi thieäu chung veà Sketchup: taàm quan troïng, öùng duïng Sketchup trong lónh vöïc thieát keá kieán truùc. - Giôùi thieäu sô löôïc caùc tính naêng cuûa Sketchup: + Thanh coâng cuï (Toolbars) + Hoäp thoaïi (Dialog Boxes) + Menu + Hoäp nhaät trò soá (Measurements) - Giôùi thieäu caùc böôùc thieát laäp trong SketchUp 2 - 3 CHÖÔNG 2: CAÙC COÂNG CUÏ LAØM VIEÄC TRONG SKETCHUP. Trình baøy caùc coâng cuï cô baûn vaø quan troïng trong SketchUp (2 ngaøy 8 tieát) Höôùng daãn hoïc vieân döïng hình baèng caùc coâng cuï: 1. Line 2. Rectangle 3. Circle Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 6 6. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 4. Polygon 5. Arc 6. Freehand 7. Move Tool (Di chuyeån ñoái töôïng) 8. Rotate Tool (Xoay ñoái töôïng) 9. Scale Tool (Thu phoùng ñoái töôïng) 10. Push/Pull Tool (Keùo/Neùn ñoái töôïng) 11. Follow Me Tool (Tröôït daãn ñoái töôïng) 12. Offset Tool (Sao cheùp ñoàng daïng) 13. Intersect with Model (Giao caét khoái) 14. Group vaø Component 4 CHÖÔNG 3: BAØI TAÄP THÖÏC HAØNH CAÙC COÂNG CUÏ ÑAÕ HOÏC (1 Ngaøy 4 tieát) 5-6-7 CHÖÔNG 4: THÖÏC HAØNH: DÖÏNG COÂNG TRÌNH BIEÄT THÖÏ – NHAØ PHOÁ (3 Ngaøy 12 tieát) 8 CHÖÔNG 5: COÂNG CUÏ SANDBOX (1 Ngaøy 4 tieát) Ñaây laø nhoùm coâng cuï taïo ñòa hình, giuùp ta döïng ñöôïc ñòa hình taïi vò trí ñaët coâng trình. 1. Sandbox from Contours (Taïo töø ñöôøng ñoàng möùc). 2. Sandbox from Scratch (Taïo töø maët TIN phaüng) 3. Smoove Tool (Taïc beà maët ñòa hình) 4. Stamp Tool (San neàn) 5. Drape Tool (Phuû maët ñòa hình) 6. Add Detail Tool (Chi tieát hoaù maët TIN) 7. Baøi taäp thöïc haønh 9 CHÖÔNG 6: CAÙC COÂNG CUÏ DÖÏNG HÌNH NAÂNG CAO (Ruby Scrip) 1. Plugin 1001 Bit (1 Ngaøy 4 tieát) Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 7 7. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 10-11 CHÖÔNG 7: VRAY CHO SKETCHUP Giôùi thieäu-höôùng daãn söû duïng cô baûn: (2 Ngaøy 8 tieát) 1. Ñaët ñeøn vaø OÁp vaät lieäu 2. Thieát laäp thoâng soá 3. Xuaát file render 12 CHÖÔNG 8: OÂN TAÄP (1 Ngaøy 4 tieát) 13 THI THÖÛ (1 Ngaøy 4 tieát) 14 THI KEÁT THUÙC MOÂN HOÏC (1 Ngaøy 4 tieát) -Hoïc vieân laøm baøi thi taïi lôùp thôøi gian thi 120 phuùt -Döïng phoá caûnh 1 coâng trình theo ñeà baøi ra vaø keát xuaát hình aûnh. TRÖÔÛNG KHOA, BOÄ MOÂN Ngaøy .... thaùng ... naêm 201... Giaûng vieân Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 8 8. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 GIỚI THIỆU: SketchUp là phần mềm đồ họa 3D chuyên ứng dụng vào thiết kế sơ phác, xây dựng mô hình trong các lĩnh vực kiến trúc, nội thất, cảnh quan, xây dựng… SketchUp được phát triển theo 2 xu hướng: 1. Đơn giản nhưng hiệu quả: SketchUp là phần mềm 3D dễ học, tốn ít thời gian. Để đơn giản và hiệu quả, SketchUp trực quan hóa mọi hoạt động tương tự như khi vẽ tay. Đơn vị cơ bản trong SketchUp là đường – mặt với chuỗi thao tác vẽ, chia, nối, di chuyển, xoay, thu phóng, nâng khối, cắt khối, trượt dẫn, tô màu, áp vật liệu, vẽ địa hình, thêm cảnh quan, giả lập bóng đổ, xuất ảnh, làm slide show … các hoạt động này đều trực quan trong môi trường 3D. Mọi tính năng chỉ được xây dựng vừa đủ dùng nhưng khả năng thể hiện ý tưởng sơ phác khá hiệu quả. 2. Nhanh nhưng chính xác: Do đơn giản nên người dùng SketchUp có thể vẽ rất nhanh, nhưng không có nghĩa kém chính xác. SketchUp có khả năng dò điểm nội suy, giả lập bóng đổ theo thời gian thực, tạo mặt cắt tương tác, áp vật liệu dễ dàng… Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 9 9. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 CHƯƠNG 1: GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG So với một số phần mềm đồ họa 3 chiều khác thì chương trình SketchUp lúc mới cài đặt có giao diện đơn giản, chỉ bố trí một số chức năng cơ bản giúp cho những người không chuyên vẫn có thể tiếp cận và sử dụng dễ dàng. 1. Màn hình làm việc của SketchUp a. Toolbars (Thanh công cụ) Drawing and Editing Tool: Những thanh công cụ này tạo ra các hình học cơ bản (hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn, các đa giác…); những công cụ dựng hình, đo lường và thước đo góc, những công cụ di chuyển (Move, Rotate, Push/Pull, …). Drawing Axes: Phần diện tích lớn nhất dành thể hiện các chi tiết của bản vẽ: Ta thấy bố trí một hệ trục toạ độ ba chiều XYZ tương ứng với 3 màu đỏ, xanh cây và xanh dương. Khi ta vẽ theo một phương bất kỳ nào đó, đường vẽ sẽ có màu đen. Nếu đường vẽ chuyển sang 1 trong 3 màu đỏ, xanh cây hay xanh dương thì ta biết rằng lúc đó đường vẽ sẽ có phương song song với một trong 3 trục tọa độ XYZ. Ta có thể tắt chúng bằng việc chọn View/Asex và công cụ Axes có thể di chuyển hay thay đổi. Status Prompts: Toàn bộ sự mô tả của công cụ sẽ hiện ra ở đây khi bạn điều khiển con trỏ quanh công cụ. Đồng thời đưa ra những sự lựa chọn cần thiết cho bạn như “Select start point” hay “Enter Value”. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 10 10. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Value Control Box (VCB): được dùng cho việc “enter value” và biểu hiện các thông tin số liệu. Bạn có thể nhập số liệu kích thước, số đo góc, hoặc số cùa các bản sao chép. Bạn cần đánh số liệu và enter, kết quả sẽ hiện ở VCB. Stacking Windows: là những cửa sổ mà bạn sẽ mở khi làm việc. Chúng có thể được gắn trên một cửa sổ khác và bạn có thể thu nhỏ khi làm việc b. Menu File New Mở bản vẽ mới, Khi đó hệ thống sẽ thông báo có lưu hay không bản vẽ hiện hành (no : không lưu; yes: lưu ) lệnh tắt: ctrl+N Open Mở một bản vẽ đã có sẵn, Khi đó hệ thống sẽ thông báo lưu hay không bản vẽ hiện hành (no: không lưu; yes: lưu) lệnh tắt: ctrl+O Save Lưu bản vẽ. Nếu chưa lưu lần nào thì bạn sẽ chọn dường dẫn đến thư mục cần lưu vào. Nếu đã lưu rồi thì hệ thống sẽ thông báo có lưu chèn lên bản vẽ cũ hay không (no: không; yes: lưu ) lệnh tắt: crtl+S Save as Khi bản vẽ đã được lưu, thì “save as” giúp bạn lưu thêm một file mới. Khi lưu thành file mới xong, nếu bạn dùng lệnh “save”, thì sẽ lưu chèn lên file mà bạn mới lưu. 3D warehouse => Get Models Kho thư viện vật dụng rất phong phú. Giúp truy câp nhanh chóng và sử dụng các vật dụng cần thiết một cách nhanh chóng, đây cũng là một điểm mạnh của sketchup, mà các phần mềm 3d khác không có. Chỉ cần gõ “từ khóa” chính xác thì bạn sẽ có một loạt các vật dụng cần thiết. Export 3d models: xuất bản vẽ ra các file 3d 2d models: xuất bản vẽ ra các file 2d Section Slice: xuất ra mặt cắt Animation: xuất các scene ra file “avi” Import Thêm vào bản vẻ các file 2d và 3d, hoặc các hình ảnh,…Nếu dùng Sketchup pro 6 thì ta có thể import được nhiều file khác nhau, cần thiết trong quá trình vẽ. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 11 11. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 c. Edit Menu Undo Quay trở lại các bước lệnh trước (khoảng 100 lệnh) Redo Trở lại các bước thực hiện trước sau khi bạn đã undo Cut Lệnh Cắt ( sẽ mất đi vật thể gốc ) Crtl+X Copy Lệnh copy (sẽ giữ lại vật thể gốc ) Crtl+C Paste Đặt vật thể “copy” hoặc “cut” đến nơi mình muốn đặt Paste in Place Đặt vật thể “copy” hoặc “cut” ngay chính tại vị trí vật thể “copy” hoặc “cut” Select all Chọn tất cả các vật thể Crtl+A Select none Bỏ lựa chọn Crtl+T Hide (H) Ẩn các vật thể cần ẩn Unhide Selected: hiện lại các vật thể ẩn theo lựa chọn của mình (chú ý: phải vào view/hidden geometry, để mở các đường sin ẩn của vật thể ) Last: hiện lại vật thể ẩn trong lần thực hiện lệnh Hide gần nhất All: hiện lại tất cả các vật thể ẩn Lock Lệnh khóa các vật thể, khi đó ta không thể xóa hay chỉnh sửa được (chú ý: chỉ có tác dụng khi ta “group” hoặc “component”) Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 12 12. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Unlock Selected: Mở khóa, trả lại trạng thái ban dầu cho vật thể theo lựa chọn của mình All: Mở khóa, trả lại trạng thái ban dầu cho tất cả các vật thể Make component Nhóm các đối tượng lại thành một nhóm đặt trưng, và khi thực hiện lệnh copy, nếu ta thay đổi một trong số chúng thì những nhóm còn lại cũng thay đổi theo. Make Group Nhóm các đối tượng thành một nhóm, và khi thực hiện lệnh copy, thì các nhóm hoàn toàn độc lập với nhau. Close Group/Component Đóng Group/Component khi đã chỉnh sửa xong group/component Intersect/intersect with model Thể hiện các đường giao giữa các khối hoặc các mặt phẳng. d. View Menu Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 13 13. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Hidden Geometry Thể hiện lưới các đường sin của vật thể Section Planes Hiện các mặt cắt Section Cuts Hiện các nét cắt, khi đặt mặt cắt ngang quá khối Axes Hiện hệ trục tọa độ(Trục ngang, Trục dọc, Trục đứng ) Guides Hiện các trục Shadows Crtl+B Hiện bóng đổ của vật thể Fog Hiện Sương mù Edge Style Các Style nét bao quanh vật thể Face Style Các Style mặt phủ vật thể: Xray: các bề mặt trong suốt. Wireframe: chỉ thể hiện nét. Hidden Line; Shaded: các bề mặt vẩn giữ màu sắc nhưng không thể hiện vật liệu. Shaded With Textures: thể hiện cụ thể vật liệu. Monochrome: tắt vật liệu. Component edit/hide rest of models: Khi chỉnh sửa các Component hay các Group thì các vật thể khác sẽ ẩn đi. Animation Tạo các Scene, giúp ta lưu giữ những góc nhìn khác nhau, với tính chất khác nhau, mà không cần phải thực hiện lại. e. Camera Menu Previous Quay trở lại các góc nhìn trước Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 14 14. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Next Quay trở lại góc nhìn sau, khi mà ta đã previous Standard View Các điểm nhìn chuẩn:Top, Bottom, Front, Right, Back, Left, Isometric. Trở thành hình chiếu trục đo khi chọn Camera/ Parallel Projection Parallel Projection: Hình chiếu trục độ Perspective: Phối cảnh( hay dùng trong qua trình làm việc). Tow – Point Perspective: Phối cảnh hai điểm tụ. Match new photo: Ghép công trình vào đúng góc nhìn trên hình ảnh mà bạn đưa vào Edit Matched photo: Chỉnh sửa lại Match new photo Orbit : Sự luân phiên linh hoạt, giúp quay xung quanh 1 vật thể. Chọn Orbit, đồng thời giữ và kéo lê chuột. Nếu như bạn dùng loại chuột 3 nút thì bạn có thể giữ chuột giữa trong khi di chuyển chuột để luôn phiên điểm nhìn khi đang dùng công cụ khác Pan: Di chuyển điểm nhìn lên, xuống, trái, phải. Mở Pan, đồng thời giữ và kéo lê chuột. Nếu dùng chuột 3 nút thì, giữ đồng thời chuột giữa và phím “Shift”, kéo lê chuột để di chuyển điểm nhìn trong khi sử dụng công cụ khác. Zoom Mở zoom, di chuột lên để phóng to, di chuột xuống để thu nhỏ. Nếu có con lăn thì di con lăn lên xuống dể phóng to hay thu nhỏ. Trong trường hợp này thì vị trí con trỏ ảnh hưởng tới việc phóng to, thu nhỏ Field of view: Thay đổi camera lens, nhấn Shift khi zoom. Dùng để điều chỉnh phối cảnh của hình ảnh. Bạn có thể nhập vào giá trị thực như 45 deg (đối với điểm nhìn) hay 35mm (đối với độ dài). Zoom Windows: Phóng to khu vực mà ta cần nhìn rõ, bằng cách nhấp chuột trái di tạo thành 1 góc cần phóng to. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 15 15. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Zoom Extents: Đưa 1 vật thể cần quan sát bao quát về vị trí trung tâm vừa vặn với màn hình Zoom To Photo: Khi ta sử dụng Photo Match , thì zoom to photo sẽ giúp ta nhìn bao quát hình ành trong quá trình vẽ. Position Camera: Là công cụ hiển thị góc nhìn ở vị trí ta quan sát. Có thể nhập số liệu chiều cao tầm nhìn ở khung value control box (góc phải nàm hình). Walk Bạn có thể di chuyển quanh vật thể được mô phỏng như việc đi bộ. Look Around Trục đứng camera quay xung quanh 1 điểm cố định, mô phỏng như 1 người đang đứng và quan sát từ trái sang phải, từ trên xuống. Rất có lợi khi quan sát bên trong vật thể. Mở công cụ và kéo lê chuột . 2. Shortcut Keys: (Phím tắt) Bảng phím tắt mặc định trong Sketchup Có thể tuỳ chỉnh lại phím tắt theo thói quen làm việc của từng cá nhân. Vào menu Windows/Preferences, chọn mục Shortcut Ô Filter: gõ tên lệnh cần tạo phím tắt Phần Function: chọn chính xác tên lệnh Mục Add Shortcut: gõ phím tắt hoặc tổ hợp phím tắt rồi bầm vào dấu + kế bên. Để gỡ bỏ phím tắt, trong phần Assigned bấm vào dấu -. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 16 16. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Bảng phím tắt Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 17 17. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 CHƯƠNG 2: CÁC CÔNG CỤ LÀM VIỆC TRONG SKETCHUP 1. Cách thiết lập bản vẽ: Vào Windows/Preferences, chọn Drawing để thiết lập kiểu vẽ. Có 3 trường hợp liên quan tới việc tạo ra các đường kẻ : Click-drag-release: dùng việc kéo chuột để tạo đường kẻ Auto detect: bao gồm cả hai phường pháp trên, phụ thuộc vào cách bạn dùng chuộtClick-move-click: xác định đường kẻ bằng 2 điểm. Nếu bạn chọn Continue line drawing thì sau khi hoàn thành 1 đường kẻ, sẽ tự động tiếp tục đường kẻ tiếp theo bắt đầu từ điểm cuối của đường kẻ trước (bạn có thể vẽ liên tục). Nếu không chọn thì bạn sẽ phải vẽ từng đường kẻ một. 2. Chế độ khoá đường và bắt điểm trong SketchUp a. Khoá đường: là các đường song song với trục toạ độ. Khi đường nào song song với trục nào thì nó sẽ có màu tương ứng với trục đó. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 18 18. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Các đường màu tím: cho biết trạng thái song song (Parallel) hoặc vuông góc (Perpendicular). Các đường gạch đứt: là các đường going điểm (From point). b. Chế độ bắt điểm: luôn thường trú mà không có tùy chọn nào khác, giúp bạn nhận biết và truy bắt các điểm đặc biệt. Khi bắt điểm, các tooltip bật tên theo bảng bên dưới, điểm đặc biệt bật sáng theo chỉ thị màu. 3. Thực hành các công cụ cơ bản: 3.1. Công cụ LINE (Đoạn thẳng) 1. Click chuột vào điểm đầu tiên và di chuyển con trỏ chuột xuống phía dưới. Ta thấy xuất hiện dòng “On Red Axis” tức là đường thẳng ta vẽ song song với trục màu đỏ X. Click chuột để xác định điểm thứ 2. 2. Kéo chuột xuống phía dưới, xuất hiện “On Green Axis” là song song với trục Y, click để xác định vị trí điểm tiếp theo. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 19 19. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 3. Đưa chuột vào trung điểm của đường thẳng, xuất hiện “Midpoint” ta không click vào điểm này. 4. Từ trung điểm này, đưa chuột theo đường nét đứt màu xanh, có thể bấm Shift để khoá hướng của nó, click chuột để xác định điểm kế tiếp. 5. Tiếp tục di chuyển con trỏ chuột vuông góc với đường mới vẽ, xuất hiện “Perpendicular” có nghĩa là đường vuông góc (có màu tím), click chuột để xác định điểm tiếp theo. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 20 20. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 6. Tiếp vẽ đường vuông góc với đường vừa vẽ, dừng lại khi thấy xuất hiện đường nét đứt màu đỏ gióng ngang “From point”. 7. Vẽ tiếp đường vuông góc nữa, ta được như hình sau. 8. Lại vẽ tiếp đường vuông góc với đường lúc nảy, xuất hiện đường màu tím, chúng ta sẽ kết hợp “Paraller” với nhấn Shift. Khi ta nhấn Shift, đường màu đỏ sẽ trở nên đậm hơn có nghĩa hướng của nó đã khoá, tiếp đến ta đưa trỏ chuột lên giao điểm trên để xác định điểm dừng rồi click chuột. 9. Vẽ đường song song với đường màu xanh lá, rồi vẽ tiếp thêm đường vuông góc với nó ta có như hình bên dưới. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 21 21. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 10. Đưa trỏ chuột vào đường thẳng phía trên, ta sẽ vẽ đường thẳng song song với đường thẳng này 11. Kéo chuột thấy xuất hiện “Parallel to Edge” đường màu tím. 12. Bước tiếp theo ta đưa trỏ chuột lên điểm đầu tiên mà ta vẽ, rồi rê chuột xuống theo đường nét đứt màu xanh gặp đường màu tím, thấy xuất hiện “From Point” rồi click chuột. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 22 22. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 13. Vẽ thêm đường thẳng để hoàn thành mặt phẳng. 14. Click công cụ Orbit, rồi di chuyển chuột xung quanh hình vừa vẽ như hình bên dưới. 15. Click chọn công cụ Line (L), vẽ đường thẳng song song với trục màu xanh dương (trục Z), có thể dùng nút mũi tên lên để khoá hướng. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 23 23. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 16. Vẽ đường vuông góc với đường vừa rồi, tương ứng với đường màu tím, kế đến rê chuột di chuyên xung quanh điểm góc của đỉnh đối diện. 17. Vẽ thêm đường thẳng thứ 3 để tạo mặt phẳng. Những đường Line khép kín sẽ tạo được 1 mặt phẳng. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 24 24. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 18. Các đường thẳng cũng có thể chia bề mặt. Vẽ 1 đường thẳng nối 2 trung điểm của 2 đường nằm ngang của mặt phẳng. 19. Như vậy ta đã được 2 mặt phẳng. Để kiểm tra, ta chọn công cụ Select (Space) chọn 1 trong 2 mặt phẳng đó. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 25 25. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 20. Ta dùng công cụ Erase (E) để hiệu chỉnh 1 vài mặt phẳng. Ta xoá 1 cạnh của mặt phẳng. Vì nó là đường biên nên mặt phẳng bị mất. 21. Dùng lệnh Line để vẽ lại đường thẳng cũ, mặt phẳng lại xuất hiện. 22. Vào Style (Window/Style), trong mục Color, chọn By axis, tất cả các cạnh của hình song song với trục sẽ có màu tương ứng với màu các trục. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 26 26. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 3.2. Công cụ Rectangle (R): Hình chữ nhật 1. Mở 1 file mới, chọn khung nhìn Top view (Camera/Standard View/Top), click chọn công cụ Rectangle (Draw/Rectangle) 2. Vẽ hình chữ nhật bằng cách click chuột vào điểm thứ 1 rồi kéo chuột vào điểm 2 3. Trong khi vẽ hình chữ nhật, sẽ xuất hiện các trường hợp đặc biệt của hình chữ nhật. - Hình vuông (Square): Click trỏ chuột tạo hình chữ nhật, khi thấy xuất hiện đường chéo nét đứt và xuất hiện “Square” click chuột để tạo hình vuông. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 27 27. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 - Hình chữ nhật vàng (Golden Section): Click trỏ chuột tạo hình chữ nhật, khi thấy xuất hiện đường chéo nét đứt và xuất hiện “Golden Section” click chuột để tạo hình chữ nhật vàng. 4. Thực hành các công cụ quan trọng: 4.1. Push/Pull Tool (P) - Kéo/Nén đối tượng 1. Chọn Top view, dùng lệnh Rectangle (R) vẽ 1 hình chữ nhật như hình dưới. 2. Vào Camera/Standard Views/Iso, rồi click chọn công cụ Push/Pull (P) đưa vào mặt phẳng rồi click chuột, rê chuột lên phía trên hay xuống dưới để xác định cao độ. Ta cũng có thể nhập cao độ trong ô VCB bằng cách: click chuột vào mặt, kéo chuột lên hay xuống dưới, nhập chiều cao mong muốn rồi Enter. Push/Pull luôn đẩy hay kéo mặt phẳng theo phương thẳng đứng với mặt phẳng. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 28 28. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 3. Dùng lệnh Rectangle vẽ 2 hình chữ nhật lên trên mặt phẳng, vẽ hình chữ nhật thứ 2 có chiều rộng bằng hình chữ nhật đầu tiên. 4. Dùng Push/Pull click vào 1 hình chữ nhật, rồi đưa chuột lên xác định cao độ. 5. Hình chữ nhật còn lại ta chỉ cần đưa chuột vào mặt rồi click đôi, nó sẽ được kéo lên bằng độ cao hình chữ nhật trước. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 29 29. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 6. Ta sẽ đẩy 2 mặt bên của hình ngang bằng với 2 mặt bên của 2 khối. 7. Dùng công cụ Orbit, xoay qua mặt bên kia của khối. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 30 30. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 8. Đẩy mặt bên còn lại như bước 6. 9. Tiếp tục đẩy mặt đó vào điểm giữa cạnh của khối bằng cách click chọn mặt phẳng rồi đưa chuột vào rồi rê vào điểm giữa của cạnh. 10. Ta vẽ thêm 2 hình chữ nhật lên trên 2 khối, rồi Push/Pull 1 trong 2 mặt đó xuống Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 31 31. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 11. Hình chữ nhật còn lại chỉ cần click chuột vào bề mặt của nó rồi rê chuột vào các cạnh thuộc mặt phẳng mà ta đã Push/Pull xuống lúc nảy, lúc này 2 chiều sâu của khối chữ nhật sẽ như nhau. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 32 32. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 12. Có thể dùng Push/Pull để tạo lỗ trống. Vẽ 1 hình chữ nhật lên khối hộp. Click chuột vào mặt phẳng hình chữ nhật đó, rồi rê chuột đưa xuống cạnh đáy của khối hộp, ta có hình như bên dưới. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 33 33. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 13. Dùng công cụ Push/Pull click chọn mặt bên của khối, kéo ra đồng thời ta bấm phím Ctrl sẽ xuất hiện các đường thẳng dọc các mặt phẳng. 14. Bây giờ thì dùng Push/Pull bình thường, không cần nhấn phím nào khác đẩy mặt trước của khối hộp vào. 4.2. Arc Tool – A (Cung tròn) 1. Ta bắt đầu với 1 form mới như trong hình. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 34 34. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 2. Click công cụ bằng cách vào Draw/Arc. Để bắt đầu vẽ 1 hình cung, đầu tiên ta phải xác định dây cung của nó. Click 2 điểm trên 2 cạnh của khối hộp. 3. Di chuyển con trỏ dọc bề mặt để xác định độ cong, ta cũng có thể nhập chính xác giá trị trong VCB. 4. Tiếp tục vẽ đường cong thứ 2 như trong hình vẽ, xác định độ cong, di chuyển con trỏ theo mặt phẳng tới khi hình cung xuất hiện với màu lục lam hiện lên chữ “Tangent to Edge” Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 35 35. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 5. Vẽ tiếp hình cung mới nối tiếp với hình cung ta vừa vẽ, sẽ xuất hiện đường cung màu lục lam và dòng chữ “Tangent at Vertex” ta click chuột rồi kéo chuột theo đường cung màu lục lam để xác định độ cong cung. 6. Làm tương tự như bước 5 ta vẽ được cung thứ 3 như hình vẽ. 7. Tiếp tục như các bước 5, 6 ta cũng vẽ được các cung như hình dưới. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 36 36. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 8. Có thể xác định tâm của cung bằng cách click chuột phải vào cung rồi chọn “Point at Center” nếu tuỳ chọn này chưa có thì vào File/Preferences chọn Extensions đánh dầu vào Ruby Script Examples. 9. Kết quả 10. Ta có thể thêm kí tự “r” sau trị số nhập trong VCB để xác định bán kính cung tròn. Vẽ cung trong bán kính 100, ta xác định điểm 1 và điểm 2 rồi đưa trỏ chuột để tìm độ cong cung và nhập 100r -> Enter. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 37 37. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 11. Sau khi vẽ xong cung tròn, ta nhập “5s” -> Enter để thay đổi độ trơn của cung, ở đây là 5 đoạn. 12. Kết quả 13. Có thể thay đổi số phân đoạn của dây cung bằng cách nhập “5s” trước khi hoặc sau khi vẽ cung tròn. Nếu ta sử dụng công cụ khác, thì không thay đổi số phân đoạn cung bằng cách nhập “5s” nữa. Ta sẽ mở bảng Entity Info (Window/ Entity Info), chọn cung tròn cần thay đổi, bán kính và số phân đoạn đều có thể thay đổi được. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 38 38. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 4.3. Circle Tool – C (Hình tròn) 1. Bắt đầu với form mới như trong hình 2. Ta sẽ vẽ đường tròn lần lượt trên các mặt của hình hộp. Màu sắc của đường tròn cho biết mặt phẳng mà ta thực hiện trên đó. 3. Vẽ 1 hình tròn phía mặt trên của hình hộp, hình tròn có màu xanh dương, có nghĩa ta đang thao tác trên mặt phẳng OXY. Click chọn tâm đường tròn, đưa chuột ra để xác định bán kính đường tròn, hoặc có thể nhập chính xác bán kính trong VCB. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 39 39. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 4. Nếu vẽ trên mặt bên của hình hộp, tương ứng với mặt phẳng OXZ thì đường tròn sẽ có màu xanh lá. 5. Tương tự trong mặt phẳng OYZ, đường tròn có màu đỏ. 6. Giống như Arc, đường tròn là tập hợp các đoạn thẳng tạo nên. Nên ta có thể thay đổi số cạnh của nó. Chọn công cụ Circle (C), nhập vào ô VCB giá trị để xác định các cạnh (Segment) là “30s” -> Enter, rồi click chọn tâm đường tròn, kéo chuột nhập bán kính đường tròn là 100. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 40 40. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 7. Giờ ta thay đổi số cạnh là “6s” rồi làm như bước 6, ta có kết quả. Ta có hình đa giác có 6 cạnh. 8. Sau khi vẽ xong đường tròn, ta cũng có thể thay đổi số cạnh (Segment) và bán kính đường tròn bằng cách click phải chuột chọn đường tròn muốn thay đổi, hoặc vào Window/ Entity Info để mở nó. 4.4. Polygon Tool – Ctrl +P (Hình đa giác) 1. Cách vẽ hình đa giác tương tự như cách vẽ đường tròn: - Cũng thể hiện màu sắc Polygon theo mặt phẳng làm việc - Click chọn tâm hình đa giác, kéo chuột xác định bán kính. - Mặc định hình đa giác ta vẽ sẽ có 6 cạnh, ta có thể thay đổi số cạnh bằng cách nhập số cạnh, chẳng hạn 8 cạnh thì nhập “8s” -> Enter. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 41 41. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 4.5. Freehand Tool – Ctrl F (Phác tay) 1. Bắt đầu với 1 hình như bên dưới. 2. Click chọn Freehand bằng cách vào Draw/Freehand. 3. Rê chuột và vẽ các đoạn thẳng bất kỳ như hình vẽ. 4. Ở đây ta thấy, các đường khép kín và các đường có điểm đầu và cuối chạm vào hai cạnh thì có màu nhạt vì nó đã tạo được các mặt phẳng, còn các đường hở có màu đậm hơn do chúng chưa tạo được mặt phẳng. 5. Dùng công cụ Push/Pull đường cong kín ta vừa vẽ. Ta thấy đường cong mượt dù đường Freehand ta vẽ có nhiều đoạn chia. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 42 42. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 6. Click chọn đường bao biên của đường phần nhô ra, click phải chuột chọn Convert to Polygon. 7. Dùng Push/Pull rồi click chọn phần mặt nhô ra, đồng thời bầm Ctrl, ta được như hình bên dười. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 43 43. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 8. Thao tác chọn Convert to Polygon đã chia mặt trơn nhô ra của hình Freehand thành những khía cạnh gồ ghề. Ta có thể chọn từng mặt phẳng riêng rẻ. 9. Trong khi đó đối với phần nhô ra của hình Freehand chưa Convert to Polygon, thì ta click chọn mặt phẳng cong, thì Sketchup sẽ chọn toàn bộ. 10. Click chọn đường bao ngoài cùng, click phải chuột chọn Explode Curve. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 44 44. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 11. Giờ ta có thể chọn từng cạnh riêng biệt của đường bao ngoài. 4.6. Move Tool – M (Di chuyển đối tượng) 1. Bắt đầu vời 1 hình như bên dưới. 2. Chọn tất cả hình khối, click công cụ Move bằng cách vào Tools/Move (M). 3. Xác định điểm đầu tiên rồi di chuyển chuột và xác định vị trí điểm cần di chuyển đến. 4. Lệnh Move có thể co dãn đối tượng, đưa chuột vào đỉnh của hình hộp, rồi rê chuột dọc theo trục Y. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 45 45. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 5. Ở bước 3, nếu trong quá trình di chuyển khối hình hộp, ta bấm thêm phím Ctrl lúc đó lệnh Move trở thành lệnh Copy 6. Sau khi thao tác xong, ta có thể nhập số lượng khối hộp cần Copy ra, ví dụ ta đánh vào VCB là “x3” -> Enter 7. Kết quả 8. Lập lại ở bước 3, chọn khối hộp rồi bấm Ctrl, di chuyển chuột ra 1 khoảng tương đối xa 1 tí. Có thể nhập trong VCB khoảng cách xác định. 9. Nhập vào VCB “/3” -> Enter ta được như hình dưới với khoảng cách giữa các khối hộp đều nhau. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 46 46. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 4.7. Rotate Tool – Q (Xoay đối tượng) 1. Bắt đầu với 1 hình như bên dưới 2. Chọn khối hộp, click chọn công cụ Rotate bằng cách vào Tools/ Rotate (Q), sẽ xuất hiện hình cái thước hình tròn có chia kẽ vạch, mỗi vạch tương ứng với 150. 3. Đưa lên mặt phẳng phía trên của khối hộp, lúc này ta thấy thước hình tròn có màu xanh lục tương ứng với mặt phẳng OXY. 4. Chọn 1 điểm làm tâm quay, click chuột, rồi đưa chuột ra để xác định trục làm chuẩn, click chuột, rê chuột rồi xoay 3 vạch kẻ thước hoặc có thể nhập 45 trong VCB. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 47 47. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 5. Kết quả khối hộp đã xoay 450 so với ban đầu. 6. Tương tự đối với các mặt phẳng OXZ và OYZ ta làm tương tự như các bước 3 đến bước 5. 7. Công cụ Rotate có thể tạo ra hiệu ứng Vặn (Twist). Bắt đầu như ở bước 1 8. Chọn mặt phẳng phía trên. Click công cụ Rotate, rồi click xác định tâm quay là điểm giữa của mặt phẳng. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 48 48. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 9. Đưa chuột ra để xác định trục chuẩn, click chuột. 10. Đưa chuột xoay 1 góc 30o tương ứng với 2 kẻ vạch trên thước hay nhập 30 trong VCB. 11. Kết quả mặt phẳng phía trên đã quay 30o so với mặt phẳng phía dưới. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 49 49. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 12. Có thể dùng công cụ Rotate để sao chép đối tượng (Copy). Bắt đầu với hình bên dưới. 13. Chọn khối hộp, chọn công cụ Rotate, chọn tâm xoay ở ngoài khối hộp. 14. Đưa chuột để xác định trục chuẩn, click chuột, đồng thời bấm Ctrl, rê chuột để xoay tức đã Copy khối hộp đó. Khối hộp được copy sẽ quay quanh tâm quay. 15. Nhập vào ô VCB “x4” để copy ra 4 khối. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 50 50. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 16. Có thể tạo dãy hướng tâm chia góc đều trong góc cho trước bằng cách gõ từ khóa /4. Bắt đầu từ bước 14 với góc quay là 225o, click chuột. 17. Nhập vào ô VCB “/4” ta được kết quả như hình bên dưới. 4.8. Scale Tool – S (Thu phóng đối tượng) 1. Ta bắt đầu từ hình đơn giản như bên dưới 2. Chọn khối hộp rồi click chọn công cụ Scale bằng cách vào Tools/Scale hoặc bấm phím S, sẽ xuất hiện các grip màu xanh. Mỗi khi chọn một grip, grip tương ứng đối diện được điểm sáng và trở thành điểm neo của phép thu phóng, loại grip khác nhau có tính năng khác nhau. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 51 51. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 3. Scale khối hộp theo chiều rộng (Thu phóng theo hệ số tỉ lệ 1 phương), click chọn điểm grip giữa rồi kéo ra. 4. Scale khối hộp theo chiều cao (Thu phóng theo hệ số tỉ lệ 1 phương), click chọn điểm grip giữa ở trên rồi kéo ra. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 52 52. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 5. Scale khối hộp theo chiều dài (Thu phóng theo hệ số tỉ lệ 1 phương), click chọn điểm grip giữa rồi kéo vào. 6. Scale theo 2 cạnh đối của khối hộp (Thu phóng theo hệ số tỉ lệ riêng 2 phương). Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 53 53. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 7. Scale theo 2 đỉnh đối của khối hộp (Thu phóng theo hệ số tỉ lệ chung 3 phương). 8. Các thao tác khi kết hợp với các phím chức năng và hiệu quả của nó. Tất cả các hệ số tỉ lệ có thể nhập chính xác trong VCB thay cho việc kéo chuột. 9. Có thể sử dụng lệnh Scale để tạo phép đối xứng. Thao tác theo hình bên dưới. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 54 54. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 10. Đưa chuột theo hướng của hình vẽ. 11. Đưa chuột theo chiều mũi tên đến khi trong ô VCB xuất hiện “-1”, lúc đó ta click chuột, khối hộp đã được đối xứng. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 55 55. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 4.9. Follow Me Tool – Alt+F (Trượt dẫn đối tượng) 1. Bắt đầu với 1 hình như bên dưới 2. Tạo 1 tiết diện như trong hình 3. Click chọn công cụ Follow Me bằng cách vào Tools/Follow Me. Chọn tiết diện vừa vẽ lúc nãy. 4. Kéo dọc chuột theo 1 đường dẫn. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 56 56. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 5. Click chuột tại vị trí kết thúc. 6. Kết quả 7. Để trượt dẫn chính xác hơn ta nên: Chọn đường dẫn rồi click chọn công cụ 8. Chọn tiết diện rồi click chuột Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 57 57. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 9. Ta được kết quả 10. Giữ phím Alt khi chọn tiết diện để kích hoạt chế độ tự động dò đường dẫn và trượt dẫn khép kín. Bắt đầu từ bước 3, bấm phím Alt khi chọn tiết diện rồi đưa chuột lên mặt phẳng cần trượt. Mặt phẳng sẽ xuất hiện các đường viền của tiết diện bao kín mặt phẳng, click chuột để kết thúc lệnh. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 58 58. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 11. Có thể chọn mặt phẳng trước Kích hoạt công cụ -> Chọn tiết diện tạo sẽ ra hiệu ứng tiết diện tự động trượt dẫn khép kín theo chu vi mặt phẳng như trên. 12. Trượt dẫn một tiết diện theo đường dẫn hình tròn có tâm nằm trên trục đối xứng của tiết diện sẽ tạo ra khối tròn xoay Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 59 59. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 13. Chọn đường dẫn 14. Click chọn công cụ rồi chọn tiết diện hình tròn 15. Ta đươck kết quả 4.10. Offset Tool – F (Sao chép đồng dạng) 1. Dùng Line vẽ 1 hình như bên dưới Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 60 60. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 2. Chọn tất cả các đường Line 3. Click công cụ Offset bằng cách vào Tools/Offset, đưa chuột vào 1 trong 3 đường thẳng đó click chuột rồi rê chuột ra xác định khoảng cách sao chép hoăc nhập trong ô VCB, click chuột xác nhận. 4. Giờ ta vẽ 1 mặt phẳng như hình sau. 5. Chọn công cụ rồi đưa vào mặt phẳng, click chuột rồi rê chuột để xác định khoảng cách, hay nhập trong ô VCB, ta có thể click đôi chuột để có được khoảng cách như bước 3. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 61 61. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 CHƯƠNG 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH CÁC CÔNG CỤ ĐÃ HỌC Trình bày các ví dụ dựng hình 1 số bộ phận kiến trúc. Ví dụ: dựng hình 1 cánh cửa đi: Vào File - > Import Chọn file Autocad -> Click chọn Options như bảng bên dưới -> Click OK Tiếp đến click Open Xuất hiện bảng Import Results -> click Close Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 62 62. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Ta được như hình bên dưới Trước khi tiến hành các thao tác vẽ, ta Group từng bộ phận cánh cửa lại Làm tương tự với các bộ phận cửa còn lại Bước tiếp theo ta xoay cánh cửa dọc theo trục z. Dùng công cụ Rotate để xoay ta được hình bên dưới Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 63 63. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Vào Style chỉnh nét hiện thị mãnh cho dễ vẽ Trước tiên ta dựng khung ngoại cửa trước Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 64 64. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Sử dụng công cụ Line, Rectangte để vẽ như hình dưới Dùng công cụ Push -> nhập độ dày 250 ta được hình bên dưới Click chọn khung ngoại vừa vẽ -> Group Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 65 65. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Click chọn Hide khung cửa cho dễ vẽ các bước tiếp theo Giờ ta vẽ cánh cửa, xóa các mặt không cần thiết, đươch như hình vẽ Push khung cửa dày 40 ta được Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 66 66. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Tương tự như các bước trên ta cũng vẽ được khung cửa phía trên Group cánh cửa lại, rồi chọn Hide nó Bước tiếp ta vẽ các Pano của khung cửa. Vẽ đường bao của khung cửa rồi Push chiều dày 5mm Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 67 67. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Vẽ đường bao trong rồi nối các đường chéo góc Dùng công cụ Move đưa mặt phẳng chọn ra 5mm Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 68 68. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Tiếp theo Push mặt phẳng vừa Move đó ra 5mm Mặt sau ta làm tương tự, ta được hình bên dưới Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 69 69. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Group Pano cửa vừa làm lại Làm tương tự các Pano cửa còn lại (có thể vẽ 1 Pano rồi Copy ra, sử dụng công cụ Move để kéo, ta được các Pano tương ứng) Ta đã dựng xong các Pano cửa, bước tiếp theo vào Edit -> Unhide -> All ta được như hình dưới Giờ ta Move các Pano cửa vào giữa cánh cửa, được hình như bên dưới Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 70 70. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Giờ ta vẽ thêm nẹp để che khung cửa với tường như hình bên dưới Move hình vừa vẽ như hình Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 71 71. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Vẽ thêm 1 đường dẫn xung quanh khung cửa Sử dụng công cụ Follow Me để trượt hình ta mới vẽ theo đường dẫn đó ta được hình bên dưới Make Component nẹp vừa vẽ, coppy nó ra rồi sử dụng lệnh Scale để đối xứng nó ta có cánh cửa đã hoàn thành như hình vẽ bên dưới Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 72 72. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 73 73. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 CHƯƠNG 4: THỰC HÀNH: DỰNG BIỆT THỰ Chúng ta sẽ dựng hình từ bản vẽ Autocad 1 biệt thự đơn giản. 1. Trước tiên ta cần chỉnh đơn vị trong Sketchup: vào Window/Model Info/Units 2. Ta sẽ Import file Autocad vào Sketchup bằng cách: Vào File/Import..., chọn đường dẫn tới File Cad Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 74 74. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 3. Trước khi Import, ta cần chỉnh đơn vị trong phần Options. 4. Điều chỉnh như trong hình 5. Click OK, chọn file “Biet thu” rồi Open. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 75 75. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 6. Vào Camera/Standard Views/Top. 7. Tiếp theo vào Camera/Parallel Projection. 8. Vào Camera chọn Zoom Extents hoặc chọn từ thanh công cụ. 9. Chọn tất cả mặt bằng tầng trệt, Click phải chuột chọn Make Group. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 76 76. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 10. Đối với mặt bằng lầu 1, ta cũng làm tương tự như trên. 11. Bước tiếp theo ta click vào mặt bằng trệt, click phải chuột chọn Lock để khoá mặt bằng này lại để trong quá trình vẽ không bị thay đổi. 12. Trước khi vẽ, ta vào Window, chọn Styles, 1 cửa sổ treo xuất hiện, ta chọn mục Edit rồi thiết lập nét cho bản vẽ để thuận tiện trong quá trình vẽ. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 77 77. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 13. Chọn công cụ Rectangle (R) tạo mặt theo tường bao ngoài, để thao tác dễ dàng hơn, sử dụng con lăn trên chuột hoặc click vào lệnh Zoom trên thanh công cụ. 14. Mỗi bề mặt có mặt trước và mặt sau, chọn mặt phẳng vừa tạo, click phải chuột chọn Reverse Face để đảo ngược mặt 15. Sau khi tạo được mặt bao tường ngoài, chọn công cụ Offset (F) với kích thước độ dày của tường là 200, sau đó xoá phần mặt phẳng phía trong. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 78 78. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 16. Làm tương tự với bức tường bên phía tay phải. 17. Để vẽ các tường bên trong, dùng công cụ Rectangle để tạo mặt rồi làm tương tự như trên. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 79 79. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 18. Sau khi tạo được các mặt phẳng tường như hình bên dưới, chọn mặt phẳng dư rồi xoá đi. 19. Để dễ dàng hơn cho việc quản lý bản vẽ, ta cần đặt Layer cho các mặt vừa vẽ bằng cách vào View/Toolbars/Layers để mở bảng layer hiện hành. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 80 80. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Vào Window/Layers để mở bảng quản lý Layers. 20. Ta sẽ thêm 1 vài Layers vào bản vẽ. Từ bảng quản lý Layers, click vào dấu “+” rồi đặt tên là: TUONG TRET -> Enter, có thể xoá các Layers không cần thiết bằng cách click vào dầu “-”. 21. Click đôi chuột vào mặt tường vừa tạo, mở bảng layers hiện hành, chọn tên TUONG TRET. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 81 81. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 22. Bước tiếp theo click phải chuột, chọn Make Group 23. Bức tường phía bên phải ta cũng làm tương tự như các bước 21, 22. 24. Vào Camera/Standard Views/Iso để đưa về chế độ trục đo. Cilck đôi chuột vào tường vừa tạo để tuỳ chỉnh Group này. Chọn công cụ Push/Pull (P) tường với cao độ 3000. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 82 82. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 25. Push/Pull luôn bức tường phía bên phải. 26. Vào menu View/Toolbar/Face Style để mở thanh công cụ Face Style. Click vào chế độ X-ray để bật chế độ trong suốt. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 83 83. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 27. Dùng công cụ Tape Measure (T) để vẽ các đường gióng của cửa đi và cửa sổ. Click đôi vào group tường, click vào 1 điểm trên đường thẳng có sẵn, kéo chuột ra và nhập giá trị độ cao cửa là 2000 trong ô VCB. 28. Click vào đường guides vừa mới tạo, rồi đưa chuột xuống, nhập giá trị là 1200 trong ô VCB. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 84 84. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 29. Làm tương tự với các đường guides theo chiều thẳng đứng. Ở đây, ta không cần nhập giá trị trong ô VCB nữa, mà ta sử dụng chế độ truy bắt điểm. Click chuột vào cạnh đứng của tường, đưa chuột ra rồi rê vào vị trí như trong hình. 30. Dùng công cụ Rectangle để vẽ cửa theo các đường guides đã dựng sẵn. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 85 85. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 31. Dùng Push/Pull để khoét lỗ cửa, dùng chế độ gióng điểm (On Edge) hoặc nhập 200 vào ô VCB. 31. Làm tương tự với cửa sổ kế bên, ta có như hình dưới Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 86 86. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 32. Vào Edit/Delete Guides để xoá các đường gióng đi. 33. Để vẽ các cửa đi mặt trước, chọn Tape Measure (T) click cạnh dưới của tường rồi đưa lên 2000 34. Vẽ các đường gióng thẳng đứng tương tự như bước 29, rồi dùng công cụ Rectangle để vẽ cửa và dùng Push/Pull để khoét các lỗ cửa. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 87 87. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Các cửa đi và cửa sổ trong và ngoài nhà còn lại ta làm tương tự như các bước trên. 35. Click vào chế độ X-ray để bỏ chế độ trong suốt, và xem kết quả Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 88 88. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 36. Ta Push/Pull bức tường còn lại. Click đôi vào Group và dùng công cụ Push/Pull 400. 37. Chọn cạnh trong của khối, dùng công cụ Move kết hợp với phím Ctrl để copy đường thẳng đó lên 1000 Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 89 89. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 38. Dùng Push/Pull bức tường phía trên ra bằng mép tường ngoài. 39. Bước tiếp theo ta sẽ vẽ sàn của lầu 1. Dùng công cụ Rectangle để vẽ 1 hình chữ nhật bao quanh tường trong của nhà. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 90 90. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 40. Push/Pull mặt phẳng vừa tạo xuống phía dưới 100 ta được sàn lầu 1. Sau đó, click đôi chuột để chọn toàn bộ sàn, click phải chuột chọn Make Group. 41. Vào bảng quản lý layer, click chọn dấu “+” tạo 1 layer là SAN LAU 1. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 91 91. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Vào bảng layer hiện hành chọn SAN LAU 1. 42. Bước tiếp theo ta sẽ vẽ tường lầu 1. Trước khi vẽ ta cần chọn hết mặt bằng cad lầu 1, click phải chuột chọn Lock để khoá bản vẽ lại, để trong quá trình vẽ không bị di chuyển. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 92 92. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 43. Các bước vẽ tường của mặt bằng lầu 1 tương tự như các bước vẽ tường mặt bằng trệt. 44. Sau khi đã vẽ được như hình bên trên, chọn công cụ Push/Pull tường lên 3000. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 93 93. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 45. Push/Pull các bức tường còn lại, click đôi chuột để chọn hết tường vừa vẽ, click phải chuột chọn Make Group. 46. Tạo thêm layer TUONG LAU 1 rồi đưa bức tường vừa vẽ về Layer TUONG LAU 1 như đã làm với tường trệt. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 94 94. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 47. Bước tiếp theo là tạo cửa: đưa bản vẽ về chế độ X-ray, dùng công cụ Tape Measure để tạo các đường gióng guides, rồi dùng công cụ Rectangle tạo cửa và kết hợp Push/Pull để khoét lỗ cửa. Các bước thực hiện như đã làm vời tường trệt. Sau khi vẽ xong, được như hình bên dưới. 48. Tạo mái cho lầu 1, dùng công cụ Rectangle vẽ như hình bên dưới. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 95 95. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 49. Push/Pull mặt vừa tạo lên 100, rồi chọn hết mái vừa tạo, click phải chuột chọn Make Group. Vào bảng quản lý layer tạo thêm layer SAN MAI, vào bảng layer hiện hành đưa phần mái vừa tạo vào layer SAN MAI. 50. Vào bảng quản lý layer, bỏ chọn phần SAN MAI. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 96 96. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 51. Ta điều chỉnh phần tương lầu 1: Click đôi vào tường lầu 1, dùng Rectangle vẽ thêm các mặt phẳng phía trong tường để tách phần tường ngoài nhà và tường trong nhà. Tương tự với phần tường còn lại, được kết quả như hình dưới. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 97 97. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 52. Dùng công cụ Push/Pull phần tường bên ngoài lên cao thêm 400 nữa. 53. Vào bảng layer click chọn phần SAN MAI. 54. Giờ ta sẽ dùng công cụ Move toàn bộ tường và sàn lầu 1 chồng lên tường trệt. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 98 98. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 55. Click đôi chọn tương trệt, dùng công cụ Rectangle tạo thêm tường ở vị trí này Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 99 99. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 56. Push/Pull mặt vừa tạo như hình vẽ và làm tương tự đối với mảng tương phía bên kia. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 100 100. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 57. Đưa phần tường phía trên phòng khách lên thêm 800, chọn công cụ Line, cắt phần mặt phẳng sát tường như hình. 58. Push/Pull phần vừa cắt lên 800 Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 101 101. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 59. Vẽ cửa đi và cửa sổ: dùng Rectangle vẽ 1 hình chữ nhật theo kích thước của cửa. 60. Push/Pull lên 2000, rồi dùng công cụ Offset mặt phẳng vào 50, tiếp theo dùng Push/Pull để khoét lỗ cửa. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 102 102. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Ta cần chọn hết cánh cửa, click phải chuột chọn Make Group. 61. Vẽ thêm phần kính của cửa: Dùng Rectangle vẽ 1 hình chữ nhật bao cả khung trong của khung cửa, rồi dùng Push/Pull độ dày là 10, chọn hết phần kính vừa vẽ và click phải chuột chọn Make Group. Move phần kính vào giữa của khung cửa. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 103 103. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 62. Vào bảng layer tạo thêm layer là: KHUNG CUA và layer KINH Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 104 104. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Chọn khung cửa rồi vào bảng Layer hiện hành, chọn layer KHUNG CUA Chọn pano kinh của cửa rồi vào bảng Layer hiện hành, chọn layer KINH 63. Chọn khung cửa và cánh cửa, ta click chuột phải Make Component (G). Thao tác này có ích khi cần chỉnh sửa đồng loạt các cánh cửa. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 105 105. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Đặt tên group là CUA trong phần Name, click Create. 64. Chọn nhóm group cửa, dùng công cụ Move, kết hợp phím Ctrl để copy nó ra cho phần cánh cửa bên cạnh. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 106 106. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 65. Dùng công cụ Move copy 1 group cửa ta vừa tạo qua vị trí lỗ cửa kế bên. Ta sẽ chỉnh sửa phần kích thước cửa này cho đúng với kích thước cửa của bản vẽ. Ở đây ta thấy, nếu như ta chỉnh sửa goup cửa copy này thì phần group cửa ở vị trí củ sẽ thay đổi theo. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 107 107. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 66. Ta sẽ tách group cửa copy này để khi ta chỉnh sửa nó, các group kia sẽ không thay đổi, bằng cách click phải chuột vào group và chọn Make Unique. 67. Click đôi vào group cửa, rồi click đôi thêm 1 lần nửa để chỉnh sửa kích thước cánh cửa, chọn 1 phần trước của khung cửa, dùng công cụ Move ra 50. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 108 108. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Ta điều chỉnh kích thước phần pano kính tương tự như đối với phần khung cửa, rồi dùng công cụ Move copy ra cho phần cánh cửa kế bên. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 109 109. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Đối với các cánh cửa còn lại của tầng trệt và lầu 1, ta cũng làm tương tự như các bước trên. Copy cánh cửa ra, chọn Make Unique rồi điều chỉnh kích thước theo kích thước cửa tại mỗi vị trí. Kết quả như hình vẽ. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 110 110. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 68. Đối với cửa của Garage, ta vẽ như sau: dùng rectangle vẽ hình chữ nhật kích thước 5600 x 2000, dùng Push/Pull với độ dày là 20. 69. Vẽ thêm rãnh cửa kích thước 10 x 20 sau đó sao chép ra nhiều hình cách khoảng là 100. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 111 111. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 70. Dùng công cụ Push/Pull tạo các rãnh theo các hình đã vẽ trên: đẩy hết các hình chạm qua mặt bên kia, những lần sau, ta chỉ cần click đôi chuột vào các hình đó thôi. 71. Group cánh cửa lại, tạo thêm layer CUA GARA rồi gán nó vào layer đó. Dùng công cụ Move di chuyển nó vào đúng vị trí như trong hình. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 112 112. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 72. Vẽ trang trí thêm 1 số bộ phận làm phong phú thêm cho công trình: Dùng Rectangle vẽ các tấm đá nhỏ, dùng Push/Pull lên 20. 73. Click phải chuột chọn Make Component, đặt tên là DA và tạo thêm layer DA rồi gán nó vào. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 113 113. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 74. Dùng công cụ Move để sao chép ra các vị trí khác, vẽ thêm 1 vài vị trí nữa để được như hình sau 75. Vẽ thêm nền công trình bằng công cụ Rectangle và Push/Pull xuống phía dưới 200 rồi Group nó lại. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 114 114. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Tạo thêm Layer NEN rồi gán nó vào layer đó. 76. Vẽ thêm hồ bơi: trước tiên ta đục rỗng sàn tại vị trí hồ bơi, bằng cách dùng công cu Rectangle vẽ hình chữ nhật tại vị trí hồ bơi ở nền. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 115 115. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Dùng Push/Pull tạo lỗ rỗng. 77. Dùng các công cụ cơ bảng để vẽ hồ bơi. Trước tiên vẽ 1 hình chữ nhật kích thước như mặt bằng cad rồi Push/Pull xuồng phía dưới 2000, chọn hết khối hộp group nó lại, đồng thời tạo thêm layer HO BOI rồi gán nó vào. Move nó lên so với mặt nền là 50. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 116 116. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 78. Dùng công cụ Offset mặt trên vào 500, và Push/Pull mặt đó xuống 1800 Phần còn lại chỉ cần vẽ thêm hình chữ nhật có kích thước bằng thành trong của hồ bơi để tạo mặt nước, group lại, tạo thêm layer MAT NUOC rồi gán vào. Move mặt nước xuống phía dưới 300 so với mặt thành hồ bơi. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 117 117. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Như vậy, ta đã hoàn thành xong các bước cơ bản về dựng hình 1 công trình biệt thự. Chuyển sang các bước áp vật liệu cho công trình. 79. Vào Window/Materials để mở bảng vật liệu. Click đôi vào các group kính, rồi trong phần Select, chọn mục Translucent, chọn ô màu thứ 2, Sketchup sẽ tự động kích hoạt công cụ Paint Bucket, click vào các pano kính để ốp. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 118 118. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 80. Làm tương tự với các pano kính khác, ta có kết quả như sau: 81. Mở bảng vật liệu, trong phần Select, chọn mục Colors, chọn ô màu thứ 1 (Color_000), Sketchup sẽ tự động kích hoạt công cụ Paint Bucket, click vào các bức tường để ốp màu. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 119 119. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 82. Ốp khung cửa bằng vật liệu Metal, mở bảng vật liệu, trong phần Select chọn mục Metal, click đôi vào group cửa, chọn khung cửa rồi chọn ô vật liệu thứ 1 rồi tiến hành ốp vật liệu, làm tương tự đối với tất cả khung cửa còn lại. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 120 120. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 83. Tương tự, ta chọn vật liệu Wood để ốp cho nền ngoài nhà. Click đôi nền nhà phía ngoài, chọn bề mặt phía trên cần ốp, chọn vật liệu gỗ như trong hình rồi ốp cho sàn nhà. Ta có thể vào phần Edit, chỉnh kích thước chiều rộng và chiều dài của vật liệu. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 121 121. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Click chuột phải vào mặt phẳng mới ốp, chọn Texture, chọn Position, sẽ xuất hiện bảng bảng điều chỉnh vật liệu. (Vật liệu sẽ được hiển thị dưới dạng lưới đơn vị, một trong số chúng hiển thị 4 điểm neo. Có 2 loại neo Neo cố định (Fixed Pin) khi thao tác vẫn giữ tương quan với các điểm neo còn lại. Dùng thu phóng, di chuyển, quay mẫu tô … bảng icon và tính năng như sau Neo tự do (Free Pin) khi thao tác không giữ tương quan với các điểm neo còn lại. Dùng hiệu chỉnh độ méo phối cảnh của mẫu tô) Click phải chuột, chọn Rotate, chọn 90 để xoay Map vật liệu gỗ Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 122 122. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Click chuột ra phía ngoài để kết thúc thao tác 84. Chọn vật liệu đá để ốp cho tất các các tấm đá ngoài nhà. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 123 123. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 85. Ốp vật liệu cho bể bơi: click đôi vào bể bơi, chọn vật liệu Wood, chọn ô vật liệu thứ 4 rồi ốp vật liệu. Đối với vật liệu của thành bể ta chọn vật liệu Tile, chọn ô vật liệu thứ 4 hàng dưới rồi ốp cho tất cả thành bể. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 124 124. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 86. Sau khi ốp xong, vào phần Edit như hình vẽ bên dưới. Cilck vào nút Browse, ta sẽ thay đổi ảnh Map của vật liệu này. Tìm đường dẫn nơi chưa Map cần ốp, click Open. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 125 125. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Điều chỉnh tỉ lệ Map vật liệu lại 87. Ốp vật liệu nước bể bơi: chọn vật liệu Water, chọn ô vật liệu thứ 3 rồi ốp cho mặt nước, ta được kết quả như hình dưới. 88. Cuối cùng ta ốp vật liệu cho toàn bộ nền của ngôi nhà. Chọn vật liệu Vegetation, chọn ô vật liệu thứ 2 ở hàng dưới rồi ốp. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 126 126. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Chỉnh lại tỉ lệ cỏ bằng cách vào Edit, rồi chỉnh như trong bảng Đến đây ta kết thúc phần áp vật liệu cho công trình, bước tiếp theo chúng ta sẽ làm quen với phần thiết lập ánh sáng trong Sketchup. Các thiết lập cơ bản về ánh sáng nằm trong hộp thoại Window/Shadow hoặc truy cập nhanh trên nhóm công cụ với các mục chính: • Display Shadow bật, tắt chế độ hiển thị ánh sáng. Nên tắt đi khi đang dựng hình. • Time Chọn giờ trong ngày. • Date Chọn ngày trong năm Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 127 127. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 • Light chỉnh cường độ sáng của mảng sáng • Dark chỉnh cường độ sáng của mảng tối • On face bật tắt chế độ đổ bóng lên vật khác • On ground bật tắt chế độ đổ bóng lên nền • From edges bậc tắt chế độ lấy bong đổ của đường nét Trong thanh điều khiển thời gian (View-Toolbar-Shadow), các tham số J-F-M-A-M-J-J-A- S-O-N-D tương ứng với các tháng trong năm (các ký tự bên là viết tắt của các tháng theo tiếng Anh, vd J: January, F:February…). Phía bên phải là thời gian, bắt đầu từ 6h43′ sáng đến 4h46′ chiều, Noon là giữa trưa. Muốn giả lập ánh sáng như địa điểm thực cần kết hợp với mục Location trong hộp thoại Window/Model Info Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 128 128. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Đây là kết quả của bóng đổ ngày 15/8, lúc 01h03’, hướng Bắc hướng dọc theo trục Y. 89. Dùng thư viện trong Sketchup để trang trí thêm 1 số vật dụng ngoại thất. Vào Window/Components Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 129 129. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Click vào nút Details, chọn Open or create a local collection... Tìm thư mục chứa thư viện cần dùng, click OK. Click chọn vật dụng nội thất rồi đưa ra màng hình Sketchup, chọn vị trí như trong bản vẽ Cad rồi click chuột. Dùng các công cụ cơ bản để điều chỉnh, ta được kết quả như sau Giờ ta có thể chọn các bản vẽ cad, click phải chuột chọn Unlock rồi xoá đi. Vào Camera/Perspective để chọn chế độ phối cảnh, kết hợp các công cụ quan sát, công cụ hoạt cảnh để tạo view nhìn như hình. Vào Window/Scenes, click vào dấu “+” để thêm khung nhìn mới. Tên cảnh và mô tả cảnh có thể nhập vào mục Name và Description Remove Scenes loại bỏ một cảnh Update Scenes lưu lại các thiết lập đi kèm với cảnh sau khi ta thay đổi. Các thiết lập Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 130 130. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 này bao gồm các mục bên dưới hộp thoại (Properties to save) : camera, bóng đổ, ẩn-hiện, mặt cắt, kiểu hiển thị, hệ trục và layer. Chỉ có mục được đánh dấu mới lưu lại. •Include in slideshow chỉ trang nào có đánh dấu mục này mới được tính vào chuỗi slideshow để làm hoạt cảnh. • Nút mũi tên lên xuống để điều chỉnh thứ tự trước sau của trang màn hình. Nút mũi tên thu gọn hộp thoại Sau khi khởi tạo Scenes đầu tiên, hàng trên cùng không gian vẽ xuất hiện thanh Scenes mà qua đó có thể thao tác menu động với các nội dung •Add/Update/Delete có tính năng tương tự trong hộp thoại •Slideshow trình diễn hoạt cảnh tạm thời trên màn hình •Scenes Manager mở hộp thoại quản lí Trình tự Scenes cũng là trình tự slideshow trong hoạt cảnh, thời gian lưu ảnh và chuyển động thiết lập trong hộp thoại Model Info, sau cùng xuất ra kiểu file thích hợp để có hoạt cảnh. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 131 131. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Tạo thêm 1 Scenes thứ 2 90. Mở bảng Styles, ta làm quen với 1 số tính năng của nó: •Show Edges bật tắt hiển thị cạnh •Show Profile bật tắt hiển thị cạnh viền của đối tượng hoàn chỉnh trong 3D. Nhập độ dày nét bằng đơn vị pixel •Depth Cue hiệu ứng nhấn nét theo nguyên tắc gần đậm xa nhạt. Nhập độ dày nét gần điểm nhìn nhất bằng đơn vị pixel. •Jitter Lines hiệu ứng đồ một nét nhiều lần như vẽ tay. •Extension Lines hiệu ứng vẽ dư đầu nét. Nhập độ dài đoạn dư bằng đơn vị pixel •Endpoint hiệu ứng nhấn đậm đầu nét. Nhập độ dài đoạn nhấn đậm bằng đơn vị pixel Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 132 132. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Phối hợp các hiệu ứng nét và mặt phẳng với nhau, bạn sẽ có rất nhiều tùy chọn sáng tạo Edge Colors cho các tùy chọn về màu sắc của nét •All Same chuyển tất cả các nét theo màu mặc định trong hộp thoại Model Info. Đây chỉ là màu hiển thị, không thật sự thay thế màu đã gán cho nét (nếu có) •By Material hiển thị nét theo màu đã gán cho nó. Vì trong SketchUp bạn có thể tô màu cho nét. •By Axis hiển thị nét theo 3 màu của 3 trục hiện hành mà nó song song. Tính năng này rất hữu ích để phát hiện các nét không song song với hệ trục hiện hành Các tính năng bổ sung cho hiển thị mặt (Additional Face Rendering Options) •Use sun for shading cố định bóng bản thân theo mặt trời. Nếu không chọn tính năng này, bóng bản thân thay đổi bất kì theo vị trí camera. •Enable Transparency bật tắt hiệu ứng của vật liệu trong suốt với 3 mức độ ưu tiên tăng dần cho diễn họa nhưng chậm dần cho tốc độ xử lí: Faster, Medium, Nicer 91. Chọn Select, chọn các mục khác nhau để được các hiệu ứng như mong muốn, ví dụ như trong hình vẽ dưới, ta được 92. Bước cuối cùng là xuất ra file ảnh. Vào File/ Export/ 2D Graphic..., chọn định dạng file trong mục Export type. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 133 133. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 93. Cilck vào Options có các thông số điều chỉnh như sau: Use view size: kích cỡ ảnh xuất ra bằng với kích cỡ ảnh hiển thị trên màn hình (khi bạn chọn tùy chọn này thì 2 thông số Width và Height sẽ ẩn đi). Nếu bỏ chọn, bạn sẽ thiết lập cỡ ảnh xuất ra bằng 2 thông số W và H (Càng lớn thì ảnh càng rõ nét, nhưng thời gian xuất càng lâu. Anti-alias: khử răng cưa (làm cho đường thẳng trông mượt hơn) JPEG Compression: Mức độ nén của file ảnh. Đối với Smaller, ảnh xuất ra dung lượng sẽ nhỏ nhưng chất lượng cũng giảm theo và Better thì ngược lại. Thông thường thì bạn nên chọn Better (max) để cho chất lượng ảnh là tốt nhất. 94. Sau khi thiết lập xong, chọn OK. Đặt tên trong mục File name, chọn vị trí để lưu ảnh, click Export. Như vậy, chúng ta đã hoàn thành các bước cũng như các phương pháp cơ bản để dựng hình 1 công trình biệt thư. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 134 134. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 THỰC HÀNH: DỰNG NHÀ PHỐ Dựng hình bằng Sketchup từ mặt bằng, mặt đứng trong Autocad Trước khi xuất qua SketchUp, ta cần 1 bản vẽ thật sạch, thật gọn nhẹ và không có những thứ linh tinh như Dim, Text, Hatch …Để làm được điều này, ta cần biết đến lệnh Filter (Lọc) Làm theo hình dưới Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 135 135. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Chọn Filter Dimension trước, sau khi nhấn Apply, ta chọn tất cả đối tượng trong bản vẽ CAD, tuy vậy, chỉ có các đường Dim là được chọn (do ta đã Filter rồi), rồi xoá nó đi (Lưu ý Save As thành file mới để khỏi mất file cũ), ta được như hình dưới Lặp lại lệnh Filter với 1 vài thứ khác mà ta ko cần đến : Hatch, Text, Leader …Lưu ý chọn Delete hoặc Clear list để xoá Filter cũ trước khi Add to List 1 Filter mới. Ta được như hình dưới Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 136 136. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Bản vẽ đã xoá bỏ những thứ không cần thiết Lưu ý xoay MB lại sao cho lối vào chính hướng xuống phía dưới (khi qua SketchUp dựng lên, lối vào sẽ đúng hướng Front, dễ làm việc hơn) và nhớ gióng MĐ cho chính xác với MB. Cho tất cả những gì còn lại vào Layer 0, Purge bản vẽ cho sạch. Khởi động SketchUp, vào Import, chọn File type là AutoCAD drawing, lưu ý chỉnh Options chỗ này, rất nhiều bạn ko để ý nên mặc dù bên CAD unit là mm, bên SketchUp cũng mm nhưng import vào tỉ lệ lại ko đúng, phải chọn Scale trong Options ở đây là mm nữa thì mới đủ. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 137 137. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Bản vẽ đã được Import, thực hiện như hình, tạo Group cho mỗi MB – MĐ. Nên đưa bảng vẽ về gần gốc toạ độ để dễ quản lý. Chọn tất cả Layer bên Cad mà Purge không hết, xoá đi chỉ còn để lại duy nhất 1 layer 0 thôi. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 138 138. Giáo trình SketchUp chuyên ngành Diễn Hoạ Kiến Trúc _ Lưu hành nội bộ 2011 Quay mặt đứng lên theo đúng phương thẳng đứng Tạo vài Layer, bắt đầu bằng việc quản lý ngay từ lúc này, thường tạo các layer: CAD, Tường 1,2,3… Sàn 1,2,3… Cửa, Mái. Chúng ta chỉ dùng MB CAD để vẽ các nét tạo ra MB mới (Group mới), ko vào trong Group MB để vẽ. Trung taâm ñaøo taïo kieán truùc DORIC KTS: Nguyeãn Vaên Duy 139
|
|
|
Post by Can Tho on Dec 2, 2017 2:05:03 GMT 9
BÀI 2 Lý thuyết màu sắc - Giáo trình FPT www.slideshare.net/tuoitrecomvn/web202-slide-21. BÀI 2 LÝ THUYẾT MÀU SẮC 2. NHẮC LẠI BÀI TRƯỚC Quy trình thiết kế website Những yếu tố trong thiết kế website Một số vấn đề cần tránh khi thiết kế website Quy trình thiết kế website Những yếu tố trong thiết kế website Một số vấn đề cần tránh khi thiết kế website Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 2 3. MỤC TIÊU BÀI HỌC Lý thuyết tổng quan về màu sắc Sự kết hợp màu sắc Nhiệt độ của màu sắc Giá trị của màu sắc Bảng màu Công cụ màu sắc Lý thuyết tổng quan về màu sắc Sự kết hợp màu sắc Nhiệt độ của màu sắc Giá trị của màu sắc Bảng màu Công cụ màu sắc Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 3 4. TỔNG QUAN VỀ MÀU SẮC 5. TỔNG QUAN VỀ MÀU SẮC Là phản ứng của mắt của bức xạ khác nhau trong quang phổ nhìn thấy được. Quang phổ có thể nhìn thấy là những gì chúng ta nhận thức như ánh sáng Ba thành phần chính của màu sắc: Hue Value: giá trị sáng hoặc tối Saturation: cường độ, hoặc mức sắc độ, màu sắc Là phản ứng của mắt của bức xạ khác nhau trong quang phổ nhìn thấy được. Quang phổ có thể nhìn thấy là những gì chúng ta nhận thức như ánh sáng Ba thành phần chính của màu sắc: Hue Value: giá trị sáng hoặc tối Saturation: cường độ, hoặc mức sắc độ, màu sắc Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 5 6. TỔNG QUAN VỀ MÀU SẮC Không gian màu sắc: Màu sắc thường được tổ chức có sự phân cấp, dựa trên sự pha trộn màu sắc Có hai loại không gian màu sắc: • Subtractive: dựa trên sắc tố của màu. Tất cả các sắc tố pha trộn với nhau tạo nên màu đen, sự vắng mặt của bất kỳ sắc tố sẽ tạo nên màu trắng – Màu Primary: đỏ, vàng, xanh – Màu Secondary: da cam, xanh lá cây, tím Không gian màu sắc: Màu sắc thường được tổ chức có sự phân cấp, dựa trên sự pha trộn màu sắc Có hai loại không gian màu sắc: • Subtractive: dựa trên sắc tố của màu. Tất cả các sắc tố pha trộn với nhau tạo nên màu đen, sự vắng mặt của bất kỳ sắc tố sẽ tạo nên màu trắng – Màu Primary: đỏ, vàng, xanh – Màu Secondary: da cam, xanh lá cây, tím Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 6 Không gian màu Subtractive 7. TỔNG QUAN VỀ MÀU SẮC • Additive: là không gian màu điện tử (như sự pha trộn màu sắc trên máy tính). Sự hiện diện của tất cả cường độ sáng sẽ tạo nên màu trắng, ngược lại sẽ tạo nên màu đen – Màu Primary: đỏ, xanh lá cây, xanh (RGB) – Màu Secondary: màu vàng, đỏ tươi, lục cam (Yellow, magenta, cyan) • Additive: là không gian màu điện tử (như sự pha trộn màu sắc trên máy tính). Sự hiện diện của tất cả cường độ sáng sẽ tạo nên màu trắng, ngược lại sẽ tạo nên màu đen – Màu Primary: đỏ, xanh lá cây, xanh (RGB) – Màu Secondary: màu vàng, đỏ tươi, lục cam (Yellow, magenta, cyan) Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 7 Không gian màu Additive 8. TỔNG QUAN VỀ MÀU SẮC Web-safe color: Là tập hợp màu sắc sẽ làm cho nhất quán trong các trình duyệt trên hai hệ thống điều hành máy tính (Windows và OS X) Mặc dù "an toàn" và đảm bảo hiển thị đồng nhất trên các trình duyệt, tuy nhiên nếu chỉ sử dụng web-safe color sẽ gây hạn chế cho người thiết kế web Bảng màu web-safe color: Bảng màu của 216 màu sắc được sử dụng trên các nền tảng với chế độ đồ họa chỉ với 256 màu Các màu sắc khác sẽ được tạo ra nhờ sự pha trộn Web-safe color: Là tập hợp màu sắc sẽ làm cho nhất quán trong các trình duyệt trên hai hệ thống điều hành máy tính (Windows và OS X) Mặc dù "an toàn" và đảm bảo hiển thị đồng nhất trên các trình duyệt, tuy nhiên nếu chỉ sử dụng web-safe color sẽ gây hạn chế cho người thiết kế web Bảng màu web-safe color: Bảng màu của 216 màu sắc được sử dụng trên các nền tảng với chế độ đồ họa chỉ với 256 màu Các màu sắc khác sẽ được tạo ra nhờ sự pha trộn Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 8 9. TỔNG QUAN VỀ MÀU SẮC Bảng màu web-safe color: Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 9 10. TỔNG QUAN VỀ MÀU SẮC Màu sắc hiển thị trên màn hình được xây dựng dựa trên hệ màu additive Trong hệ màu additive, màu sắc được hiển thị bởi giá trị phần trăm của màu đỏ (red), xanh lá cây (green), xanh lam (blue) Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 10 Hệ màu RGB 11. TỔNG QUAN VỀ MÀU SẮC Màu sắc sử dụng để in ấn được xây dựng trên hệ màu CMYK Sử dụng chế độ màu subtractive Sử dụng màu màu xanh lơ (cyan), xanh hồng sẫm (magenta), màu vàng (yellow), đen (black) Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 11 Hệ màu CMYK 12. TỔNG QUAN VỀ MÀU SẮC Bánh xe màu: là một sơ đồ đơn giản nhưng hiệu quả để trình bày những khái niệm và thuật ngữ của lý thuyết màu Bánh xe màu được chia ra thành 12 lát, bao gồm màu cơ bản (Primary), màu thứ cấp (Secondary) và màu thứ ba (Tertiary) Bánh xe màu: là một sơ đồ đơn giản nhưng hiệu quả để trình bày những khái niệm và thuật ngữ của lý thuyết màu Bánh xe màu được chia ra thành 12 lát, bao gồm màu cơ bản (Primary), màu thứ cấp (Secondary) và màu thứ ba (Tertiary) Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 12 13. TỔNG QUAN VỀ MÀU SẮC Primary: màu cơ bản là màu đỏ, vàng, xanh. Những màu này tạo thành 1 tam giác đều trên bánh xe màu Secondary: được tạo ra bằng cách trộn 2 màu cơ bản. Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 13 Secondary: được tạo ra bằng cách trộn 2 màu cơ bản. Tertiary : được tạo ra bằng cách trộn 1 màu cơ bản với 1 màu thứ cấp liền kề 14. TỔNG QUAN VỀ MÀU SẮC Sáu kênh màu: Monochromatic (màu đơn sắc) Analogous (màu tương đồng) Complementary (màu bù/bổ sung) Split complementary (màu chia bổ sung) Triadic: ba màu trên ba đỉnh riêng biệt của tam giác trên bánh xe màu Tetradic: bốn màu trên bốn đỉnh của tứ giác trên bánh xe màu Sáu kênh màu: Monochromatic (màu đơn sắc) Analogous (màu tương đồng) Complementary (màu bù/bổ sung) Split complementary (màu chia bổ sung) Triadic: ba màu trên ba đỉnh riêng biệt của tam giác trên bánh xe màu Tetradic: bốn màu trên bốn đỉnh của tứ giác trên bánh xe màu Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 14 15. TỔNG QUAN VỀ MÀU SẮC Monochromatic (màu đơn sắc): • Bao gồm một màu cơ bản duy nhất và một số lượng tints & shades của màu đó Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 15 16. TỔNG QUAN VỀ MÀU SẮC • Rất nhiều trang web sử dụng những màu sắc khác nhau cho từng phần nội dung • Nếu sử dụng nhiều màu sắc thì nên bố trí logo, menu, bố cục tổng thể phù hợp để tránh bị nhầm lẫn Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 16 17. TỔNG QUAN VỀ MÀU SẮC Analogous: • Bao gồm màu sắc liền kề nhau trên bánh xe màu Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 17 18. TỔNG QUAN VỀ MÀU SẮC Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 18 19. TỔNG QUAN VỀ MÀU SẮC Complementary: • Bao gồm màu sắc được đặt đối diện nhau trên bánh xe màu Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 19 20. TỔNG QUAN VỀ MÀU SẮC Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 20 21. TỔNG QUAN VỀ MÀU SẮC • Hiệu ứng tương phản đồng thời: xuất hiện khi các màu complementary được đặt cạnh nhau • Hãy cẩn thận khi xuất hiện hiệu ứng tương phản đồng thời Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 21 22. TỔNG QUAN VỀ MÀU SẮC split-complementary: • Sử dụng hai màu liền kề để bổ sung cho màu cơ bản triadic: bao gồm 3 màu trên ba đỉnh tam giác split-complementary: • Sử dụng hai màu liền kề để bổ sung cho màu cơ bản triadic: bao gồm 3 màu trên ba đỉnh tam giác Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 22 23. TỔNG QUAN VỀ MÀU SẮC Tetradic: • Bao gồm bốn màu • Kết hợp màu complementary bất kỳ với màu complementary khác Tetradic: • Bao gồm bốn màu • Kết hợp màu complementary bất kỳ với màu complementary khác Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 23 24. TỔNG QUAN VỀ MÀU SẮC Một số kênh màu khác: Monochromatic with mo’ pop Analo-adjust Mono-split-complement Một số kênh màu khác: Monochromatic with mo’ pop Analo-adjust Mono-split-complement Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 24 25. GIÁ TRỊ CỦA MÀU SẮC 26. GIÁ TRỊ CỦA MÀU SẮC Một số thuộc tính sáng (lightness), tối (darkness) được gọi là giá trị của màu sắc Tint: được tạo khi thêm màu trắng Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 26 shade: được tạo ra khi thêm màu đen 27. GIÁ TRỊ CỦA MÀU SẮC Độ bão hòa (saturation/ intensity): Được mô tả giống cường độ hay độ tinh khiết của màu sắc Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 27 Khi thêm màu xám màu sẽ mờ đục 28. NHIỆT ĐỘ MÀU 29. NHIỆT ĐỘ MÀU Một thuộc tính tồn tại trên bộ quang phổ là nhiệt độ của màu Màu nóng ấm Là những màu nằm trong dải màu từ màu đỏ sang màu vàng Bao gồm cả màu vàng, màu hồng, màu nâu và đỏ tía Một thuộc tính tồn tại trên bộ quang phổ là nhiệt độ của màu Màu nóng ấm Là những màu nằm trong dải màu từ màu đỏ sang màu vàng Bao gồm cả màu vàng, màu hồng, màu nâu và đỏ tía Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 29 30. NHIỆT ĐỘ MÀU Màu trang nhã Là những màu nằm trong dải màu từ màu xanh lá cây sang màu xanh lam Bao gồm cả một số sắc thái của màu tím Màu tím là màu trung gian giữa màu đỏ và xanh lam Màu trang nhã Là những màu nằm trong dải màu từ màu xanh lá cây sang màu xanh lam Bao gồm cả một số sắc thái của màu tím Màu tím là màu trung gian giữa màu đỏ và xanh lam Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 30 31. BẢNG MÀU 32. BẢNG MÀU Một kênh màu có thể cung cấp hai, ba hoặc bốn màu sắc để làm việc Một bảng màu có thể cung cấp một vài màu sắc để bạn thiết kế web Kí pháp thập lục phân: Dựa trên bội số của 16 Có 256 sắc độ khác nhau của màu đỏ, 256 sắc độ khác nhau của màu xanh, 256 sắc độ khác nhau của màu xanh lá cây, 256 sắc độ khác nhau của màu xanh lam có thể tạo ra được 16,777,216 màu sắc Một kênh màu có thể cung cấp hai, ba hoặc bốn màu sắc để làm việc Một bảng màu có thể cung cấp một vài màu sắc để bạn thiết kế web Kí pháp thập lục phân: Dựa trên bội số của 16 Có 256 sắc độ khác nhau của màu đỏ, 256 sắc độ khác nhau của màu xanh, 256 sắc độ khác nhau của màu xanh lá cây, 256 sắc độ khác nhau của màu xanh lam có thể tạo ra được 16,777,216 màu sắc Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 32 33. BẢNG MÀU Ví dụ: màu trắng là sự kết hợp 3 màu đỏ, xanh lá cây, xanh lam ở sắc độ cao nhất Màu đỏ Xanh lá cây Xanh lam Màu trắng Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 33 Màu đỏ Xanh lá cây Xanh lam Màu trắng 255/ FF 255/ FF 255/ FF FFFFFF 34. BẢNG MÀU Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 34 35. CÔNG CỤ MÀU SẮC 36. CÔNG CỤ MÀU SẮC Color Scheme Designer: colorschemedesigner.com/ Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 36 37. CÔNG CỤ MÀU SẮC Adobe Kuler: kuler.adobe.com/ Trực tiếp qua menu của các chương trình đồ hoạ của hãng Adobe Adobe Kuler: kuler.adobe.com/ Trực tiếp qua menu của các chương trình đồ hoạ của hãng Adobe Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 37 38. CÔNG CỤ MÀU SẮC Adobe Kuler: Cung cấp các dải màu theo định dạng .ase Login download chèn vào các chương trình đồ hoạ của adobe Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 38 39. TỔNG KẾT Một số thuộc tính sáng (lightness), tối (darkness) được gọi là giá trị của màu sắc Bản chất 6 kênh màu chính từ đó biết cách sử dụng màu sắc khi thiết kế web Áp dụng các kênh màu vào việc thiết kế web, tuy nhiên không nên lạm dụng quá nhiều kênh màu trên một website Công cụ màu sắc Adobe Kuler hiện đang được áp dụng rất rộng rãi trong việc thiết kế web Một số thuộc tính sáng (lightness), tối (darkness) được gọi là giá trị của màu sắc Bản chất 6 kênh màu chính từ đó biết cách sử dụng màu sắc khi thiết kế web Áp dụng các kênh màu vào việc thiết kế web, tuy nhiên không nên lạm dụng quá nhiều kênh màu trên một website Công cụ màu sắc Adobe Kuler hiện đang được áp dụng rất rộng rãi trong việc thiết kế web Slide 2 - Lý thuyết màu sắc 39
|
|
|
Post by Can Tho on Dec 2, 2017 2:07:20 GMT 9
Cơ học kết cấu t.1 - hệ tĩnh định - lều thọ trình www.slideshare.net/khaluu93/c-hc-kt-cu-t1-h-tnh-nh-lu-th-trnh-403830261. Gs, Ts. LẾU THỌ TRÌNH cợ HỌC KỂT=CẤU TẬP I Hệ tĩnh định Tái bản có sửa đổi và bổ sung NHÀ XUẤT BẨN Kl-l0Ai HỌC VẦ KỸ THUẬT HÀ NỘI - 2006 2. X à L7 O, I tỵ, Q 6-605 KHKT - 06 so NẮM ĐÀO TẠO 40 NĂM THÀNH LẬP 1288- l2.l - 06 Lời tựa Co học kết cáru là một phẩn kiến thức cd sở đổi với kỹ sư thuộc các ngành Xảy dựng co bản, mòn học được bố trl trong chương trinh đào tạo của nhiều trường đại học như xây dI,rI'Ig, giao thòng, thủy lợi, mỏ địa chẩt Cơ học kết cẩu trang bị cho kỹ sư và sính viên những kiến thức Cần thiết để giải quyết các bài toán thực tế có liên quan đến các khảu từ thiết kẽ, thẳm định đến thi công vàlđể nghiên Círti Các môn kỹ thuật khác của chuyên ngành. Giảo trình Cơ học kết cẩu được biẻn soạn nhăm giúp các kỹ sư và sinh viên nghiên cứu, luyện tập khã nãng phản tich tinh chẩt chịu lực của kết Cấu và kỹ nãng tinh toán kết cẩu Chịu các nguyên nhân tác dụng thưởng gặp trong thực tế như tải trọng, sự thay đổi nhiệt độ, chuyển Vị cưỡng bức của các liên kết, Chế tạo các thanh không chinh xác. Về nội dung, giáo trình được biẻn soạn nhằm đáp mng yeu cấu về học và dạy phù hợp với chưong trinh môn học hiện hành trong các trường đại học, không tham vọng trình bày được đẩy đủ các khia cạnh phong phú, đa dạng của Co học kết cẩu. Tron lấn tái bản này, tác giả đã: Chinh sứa những sai sót trong cuốn Co học kết cấu xuất bản năm 2000. Bổ sung một số nội dung nhầm mục dich nàng cao và phục vụ cho các mộn học chuyên môn. Tác giả chàn thành cảm ơn Các Cán bộ giảng dạy trong bộ môn Cơ học kết Cẩu và bộ món Cẩu Hẩm đã có nhfmg ý kiển đóng góp quý báu cho cuốn Cơ học kết cẩu xuất bản năm 2000, đặc biệt cẳm ơn Ths. Lếu Mộc Lan đã có những giúp đỡ cụthể cho bản thảo trong lẩn tái bãn. Chủng tôi mong tiếp tục nhận được sự quan tám và nhiĩrrig ý kiển đóng góp của bạn đọc cùng các đổng nghiệp. TÁC GIẢ 3. Ký hiệu các đại lượng Hệ toạ độ Z trục thanh; X, y hệ trục chlnh trung tàm của tiết diện; p, 0 toạ độ cực. Các dặc trung Vật Ilệu E môđun đàn hõi khi kéo hoặc nén (môđun Young); μ hệ số biển dạng ngang (hệ số Poisson); G môđun đàn hổi khi trượt; tz hệ Sổ dãn nở dải vị nhiệt của Vật liệu. Các dặc trung hình học A diện tlch tiết diện; S, I, W mỏmen tĩnh, momen quán tlnh và mỏmen chống uốn của tiết diẽn; Sx, Sy mỏmen tĩnh đổl với trục X và đổi với trục y; Ix, ly mỏmen quán tlnh đổi vởi trục X và đổi với trục )I; /xy mỏmen quán tlnh ly tàm đối với hệ trục x)r, 4 W,,,Wy mỏmen chổng uõn của tiết diện trong mặt phẳng uốn yz và mặt phằng uốn xz; Wxọd mỏmen chổng uốn dẻo của tlểt diện trong mặt phẳng uốn yz; Ip mỏmen quán tinh cực (đổi với gốc toạ độ). Ngoạ! lục và phản IỊ.II:. P lực tập trung; p cường độ lực phân bổ diện tlch; q cưởng độ lực phàn bổ theo đường, vuong góc với trục thanh; t cường độ lực phân bổ theo đường, tiếp tuyến với trục thanh; M mỏmen tập truilgç m cường độ mỏmen phân bố; Rjm' phản lực tại liên kết j do nguyên nhân m; Ế, ,,, phân lực tại tièn kết/ do nguyên nhân m bằng đơn vị; rkm phản lực đơn Vị tại liên kết k do chuyển vị cưỡng bức tại liên kết m; ŕkm phản lục đơn vị tại liên kết k do lực Pm; Prc tải trọng tiêu chuẩn; Pt tải trọng tính toán. Các úng suất p. 0', T ứng suất toàn phân, ứng suất pháp, ứng suất tiếp; <7tl giới hạn *Ỷ lê.: ơch giới hạn chảy; ơb giới hạn bẽn; ơ° (mg suất giới hạn; [Ơ] ứng suất cho phép; Rfc cường độ tiêu chuẩn, súc chịu tlèu chuẩn: R; cưởng độ tlnh toán, sức chịu tinh toán. NỘI lụt: N, M, Q các thành phẩn nội lục trong bàl toán phằng; N ,AĨ ,Ổ các thành phân nội lực do lực đơn vị gày re; N lực dọc; MX mỏmen uốn trong mặt phẳng yz (mỏmen u6n quanh trục X); My mỏmen uốn trong mặt phẳng xz (mỏmen uốn quanh trục y); M, mỏmen xoắn (mỏmen xoắn quanh trục Z); Q,,, Qy lực cắt theo phương X và lực cắt theo phương y; Mg, i mỏmen uốn giới hạn; Bléir dạng và chuyển VỊ Ụ/ biển dạng xoay tỷ đõi (góc hợp giữa hai tiết diện của một phản tổ thanh có chiều dài bằng đơn Vị khi phận tổ bị biển dạng); E biển dạng dọc trục tỷ đổi; y biển dạng trượt tỷ đổi; Al biển dạng dải của đoạn thanh; 4. 0 góc xoắn tỹ đổi của thanh; chuyển vị tương ứng với Vị tri và phuơng của lực Pk dũ n9UYèŨ Ạkm _ nhân m; Zim chuyển Vị cưỡng búc tại liẽn kểtjở trạng thái mi y, ça độqvõng và góc xoay của tiết diện thanh chịu uốn trong mặt phăng yz. ỏkm chuyển Vị đơn vị tương Lhìg với vị tri và phưong của lực Pk do lục Pm; ắkm chuyển vị đơn vị tương Ifmg với vị tri và phương của lực Pk do chuyển vị cưỡng bức Zm. Các ký hiệu khác v hệ S6 điểu chĩnh, kể tới sự phản bổ không đếu của img suất tiếp; S đại lượng nghiên củm 8,' Ể đại lượng nghiên cIín.I S do lực đơn vị gây ra; (S) biểu đổ của đại lượng 3,' (Ế) biểu đổ của đại lượng nghien cứu S do lực đơn VỊ gảy ra: T công của ngoại lực; A' công của nội lực; U thể nàng biển dạng đàn hôi; Up ttiế nãng của ngoại lực: tjm, t2m độ biển thiên nhiệt độ Ở thớ trên và thớ dưởi thanh; l tcm độ biến thiên nhiệt độ ở trục thanh; n bạc siêu tinh, bậc siêu động, hệ số vượt tẳi (hệ S6 độ tin cậy về tải trọng); k hệ số an toàn; y hệ số điêu kiện làm việc; yen hệ số độ tin cậy theo chức nãng của kết cẩu; yy) hệ số độ tin cậy của vật liệu (hệ sổ đổng chẩt của vật liệu).v Mổ đẩu 1. Đối tượng và nhiệm vụ của Cơ học kêit câiu Cơ học kêlt Cẩu là mon khoa học lhtrc nghiệm, trình bày các phép tính để kiểm tra dộ bến, dộ Clĩng và dộ ấn dịnll của các cong trình được Ché/ tạo từ Các vạt thể biển dạng, chịu tác dụng cùa các nguyên nhân khác nhau nlìư tải trọng, sụ thay dối nhiệt dộ và hiện tượng lún. Tính củng trình vẽ`đậ bẽn nhằm bảo đảm cho cong trình có khả nãng chịu tác dụng của tải trọng cũng như của các nguyen nhan khác mà khong bị phá hoại. 7`t'nh cóng trình vể dộ cứng nhằm bão dãm cho công trình không có chuyễn vị lớn và rung động lớn có thể làm cho cong trình mất trạng thái làm việc bình thuờng ngay cả khi điêu kiện bển Văn bào đảm. Tính công trình vế mặt ổn định là tìm hiểu khả nãng bảo toàn Vị trí "`I hình dạng ban đấu của Công trình dưới dạng can bẳng trong trạng thái biẻâu dạng. Tuy nội dung nghien cúu của Súc bền vạt liệu và Cơ học kết cãiu giống nhau nhung phạm Vi nghien cL”rII có khác nhau. Sức bên vạt liệu nghiên Cứu cách tính độ bển, độ cửng và độ ổn dịnh của tinìg Cấu kiện riêng rẽ. Cơ học kê”t cấu nghiên Cứu toàn bọ cong trình gôm nhiều cẩu kięn rieng rẽ liện ke”t vởi nhau tạo thành một kết cấu có khả nãng chịu lực và nghiên cứu phương pháp tính toán Các kết Cẩu dó. Dó là sụ phan biệt đề giảng dạy Còn tI^0ng nghiên cứu cũng có nhiều vẫn để đống thời cũng thuộc lĩnh vục của cả hai món học. Nhiệm Iìịt L'lIli yẽìi của CƠ học kết caiu là xác dịnli nội [ịlc (L`‹>n ,ẸẶJỈ là lŕng 1ỊrL') và CÍllIyễh vị tI'ong Công lI'l`nII. Độ bển, dộ cứng và dọ ổn định của công trình có lién quan dổn_tính chẩt cơ học của Vạt.liệu, hình dạng và kích thước của cấu kiện, nọi lực phát sính và phát triển trong cong trình. Hơn nữa kich thước của Cẩu kiện lại phụ thuộc nọi lực trong cấu kiện đó. Do đó công việc đẩu tien khi tính cong trình là xác định trạng thái nội lục và biển dạng phản bố trong công trình dưới các tác động bên ngoài. 5. 8 Trong thực tế thường gặp hai loại bài toán: Sk Bài toán kỉêin tI'a: Ta gặp bài toán này khi đã có sẩn công trình, tức là đã biết hình dạng, kích thước của công trinh cũng như đã biết được các nguyện nhân tác động ben ngoài. Trong trường hợp này cấn phải xác định trạng thái nội lực và biến dạng của hệ dưới các tác động bên ngoài có thể xẩy ra để phán đoán Xem Công trình có bảo dãm dủ bên, dủ cứng và đủ ổn định hay khòng, cong trình thiểt kế có kinh tế hay khòng? >l< Bài toán thỉẻì kẻẵ Ta gặp bài toán này khi cãn thiết kế công trinh, tức là Cân xác định hình dạng, kích thước cụ thể của Các cẩu kiện trong công trình một cách hợp lý để cho Còng trình có khả năng thỏa mãn điểu kięn bển, diều kiện cứng và điểu kiện ổn định dưới tác động của các nguyện nhân bèn ngoài dã biết. Đề giải bài toán này người thiết kế thuờiig phải dựa vào kinh nghiệm hoặc sử dụng các phương pháp thiết kể SƠ bộ gẫn đúng đe già thiết trước hi.rih dạng, kích thước của các cấu kiện trong công trình. Tiếp đó, tiển hành giải bài toán kiểm tra như đã nói ở tren để Xem công trinh Vừa mới giá thiết có thỏa mãn các diều kiện bển, điều kięn Cứng, diều kiện ổn định hay khong, có bảo đảm tiết kięm riguyen vạt liệu hay khỏng. Tren Cơ sở dó người thiểt kể hiệu chính lại giả thiết ban đầu đã Chọn. Như vậy, trong cả hai loại bài toán kiểm tra và thiết kế ta đểu phải` biết cách Xác định trạng thái nọi lực và biến dạng phan bổ trong cong trình khi cho biết hình dạng kich thích thước của Các cảtu kiện trong cong trình và Các tác động ben ngoài. Sau khi môn cợ học kết cẩu đã giải quyết vấn dẻ nọi lực và biển dạng của công trinh, Các mon kỹ thuật Chuyen môn như Ket cẩu thép, Kết cẩu bêtong, Kết cấu gõ, Kết cẩu gạch đá sẽ cãn cứ vào các kết quả tínli nội lực đã tìm được dỏng”thời tùy theo tính nãng của vạt liệu do các môn đó nghien cứu dể tiếp tục hoàn thiện việc tinh toán công trình. Do dó Cơ học kết cẩu là môn kỹ thuật cợ sở, Chuẩn bị phục vụ cho Các môn học chuyen môn. Ngoài ra, Cơ học kết cấu Còn có nhiệm Vụ nghien cứu dạng hợp lý của các Công trình bảo dàm yeu cảu tiết kięm vạt liệu nhất cũng như nghien Cứu các quy luật hình thành Công trình bảo đảm cho cong trình khong bị thay dối dạng hình học dưới tác động của các nguyen nhân ben ngoài. Cơ học kết cấu là mon khoa học thực nghiệm do dó các khau lý luận và thực nghiệm có liên quan mật thiểt với nhau. Thực nghiệm có thể tiến hành trước hoặc sau khi Sáng tạo lý luận, doi khi tiến hành cả trước lẫn sau. Thực nghiệm tiến hành trước khi sáng tạo lý luận nhằm phát hiện những nhân tố CƠ bản trong đối tượng nghiên cihl, động thời cũng phát hiện những nhan tố thứ yếu có thể bỏ qua được để dơn giản hóa bước dúc kết lý luạn. Thục nghiệm tiển hành sau khi Sáng tạo lý luận nhằm kiểm tra kết quả tìm được bằng lý luạn. Chi có những cong trình nghien cứu nào được thục nghiệm xác nhạn mới xứng đáng được tin Cậy. Môn Cơ học kết cấuigiữ một Vai trò quan trọng dối với kỹ sư xay dựng làm cong tác thiết kế cũng như thi cong. Cơ học kết cấu trang bị cho kỹ sư thiết kế những tri thức giúp họ phát hiẹn được trạng thái phân bổ nội lục và biến dạng trong công trình và do dó tìm được những hình dạng hợp lý của Công trình, thể hiẹn được một cách dẫy dú và hợp lý những ý nghĩ sáng tạo của mình. Món học này giúp những người làm công tác thi cong có khả nãng hiểu biết đúng đắn sự làm việc của còng trình, loại trừ được những thiếu sót trong khi xay dựng, quyết định mọt Cách đúng dán vê kích thước các đã giáo, các thiết bị lắp ráp và có khả nãng quyết định thay thể cấu kiện này bằng Cẩu kięn khác tương dương... 2. Sơ đổ tĩnh của công trình Nói chung, khi xác định nọi lục trong cong trình, nếu xét đến một cách chính xác và dây dù tẩt cả các yếu tổ hình học của các Cẩu kięn thì bài toán sẽ quá phúc tạp. Do dó cũng như các mon khoa học khác, Cơ học kết cấu phải dùng phươrig pháp trinl tượng khoa học để thay thể cong trình thực bằng sơ dổ tinh của nó. Sơ đó tlnh của cóng trình là hlnh ảnh đơn giản hóa mà Văn bảo dãm phản ánh được sát vởi sự làm việc thtrc của cóng trình. Trong sơ đổ tính người ta lược bỏ các yếu tổ khong cơ bản và chi xét đến các yếu td chủ yểu quyết dịnh khã nãng làm việc của còng trình. Khi tinh toán ta Cẩn tìm cách thay thể cong trình thục bằng sơ đổ tinh hợp lý gọi là lựa cliọn sơ dô tính. l Lụa chọn sơ đổ tínli là còng việc khá phức tạp và đa dạng. Khó có thể nêu ra những quy tắc có tính chẩt tổng quát về Vãn dẻ nãy. Việc Chọn sợ dổ tính chằng những tùy thuộc vào hình dạng kết cẩu và tấm quan trọng của nó, tùy thuộc vào ldĩả năng tinh toán, tùy thuộc vào quan hẹ tỷ lẹ giữa dộ ClÍỈg I của các Cẩu kiện trong còng trình mà còn tùy thuộc vào tải trọng và tinh 9 6. chất tác dụng của tải trọng. Khi lựa chọn sơ đõ tính chẳng những phải Xem xét các giả thiết đơn giãn hóa có thể Chấlp nhạn được khòng, chẳng những phải kiểm tra Xem sơ đổ tính có dủ phản ảnh sát thục té” về các diều kiện dộ bển, dộ cứng, ổn định mà cỏn phải chú ý khảo sát thêm các yêu Cấu kinh tổ, kỹ thuật khác nữa. Trong thực tcị để chuyển công trình thựcivẻ sơ dô tinh tương ứng, thường cẩn thục hiện hai bước biển dổi Suu: >l< Bước thứ nhát: Chuyển cong trinh thực Vé sơ đỏ của cong trinh. Bước này được thụcĩhiện theo một số nguyên tắc thay thể gẫn đúng nhu Sau: Ỷĩhay các thanh bằng đường trung gian gọi là lI'ục. Thay các bản hoặc 1/Ỗ bằng các mặt ll'uI1g gian. #Thay tiết diện bẳng các đại lượtig dặc trung như diện tích A, momen quán tĩnh I... của tiết diện. ỲThay các thiết bị tựa bằng các lien kết tựa lý tưởng (khòng ma sát). Ở Đưa các tải trọng tác dụng tren mạt cẩu kiện về trục của cấu kięn. >l< Bước thứhaí: Chuyển sd dô của cơng trinh vé sơ đổ tính của cong trinh. Ỏ bước này, nếu cãn, ta bỏ qua them một sổ yểu tổ giữ Vai trò thứ yếu trong sự làm việc của cong trình nhằm bảo đảm cho sơ dó tinh phù hợp với khả nãng tính` toán của người thiết kể. Ví dụ, với Công trình dàn van cung tren hinh la, sau khi thục hiện các phép biển dối trong bước thứ nhất, ta dược sơ đổ của cong trình như tren hình lb. Nếu dùng sơ dó này đề tĩnh toán với quan-nięm mãi dàn (giao diềm của các thanh) được Xem là nút cứng, nghĩa là Xern chuyển vị (sụ Chuyển dời vị trí khi chịu lực) thằng và chuyển vị góc của các dẩu thanh quy tụ ở mõi nút như nhau, thì bài toán sẽ ra”t phức tạp nếu không có sự trợ giúp của máy tinh điẹn tử. Tren thực tể, để doĩl giản hóa cách tinh' dãn người ta thường quy dối tải trọng vẻ mắt dàn và giả thiểt Xem Các mắt của dàn như các khớp lý tướng, nghĩa là quan niệm các thanh quy tụ vào mắt có thể xoay tự do, khong ma sát. Sau khi thục hiện cách đơn giản hóa dó, ta được hẹ trên hình lc, là sơ dổ tính của cóng trình. Nếu sơ dổ của Công trình đã phũ hợp với khả nãng và yêu cẩu linh toán thì có thể chấp nhạn làm- sơ dố tĩnh mà không cãn dơn giăn hóa them nữa. 10 Ví dụ, với hệ khung cho trên hình Za, sau khi thực hiện phép biến đôi Ớ bước thứ nhâit ta cõ sơ đô công trình như trên hình 2b. Sơ dồ này cũng là SƠ đõ tính Vì đã phù hợp với khả năng tính toán. Như tren đã nói, cách chọn Sơ dổ tính của Công trình là một vẩn để phức tạp và quan trọng vì chẩt lượng kếtquả tinh toán phụ thuộc rảtt nhiều vào sơ đô tính. Cũng cẫn nhấn mạnh thêm rằng người thiểt kế luon luôn phải có trách nhiệm tự kiểm tra Xem Sơ đổ tính đã chọn có phù hợp với thực p tế khỏng, có phản ánh chính xác C) sụ làm việc thục tế của cong trình khòng. Nếu việc lụa chọn sơ dô tính dựa trên nhiều giá thiết đơn giàn hóa có thể dẫn đến Sai lệch ' quá lớn so với sự làm việc thực tổ của cong trình thì người thiết kố phải tiến hành tĩnh toán lại với sơ Hình 1 dồ tính mới đã được chính xác lìóa them. Hinh 2 Đối với những phép tính sơ bộ, sơ dộ tính có thể đơn giản, thô sơ doi với những bước tính toán có tinh chât quyêt định thi sơ đổ tinh phát hoan thiện, chặt chẽ. Ii* ll 7. 3. Phân loại công trình Có nhiểu cách phân loại cong trinh. Dưới dãy ta sẽ tìm hiều một vài cách phan loại thường được sử dụng. A. Phân loại theo sơ dổ tính 12 Theo cách này ta chia Các cong trình thành hai loai: hê phẳng và hẻ không gian. ` i ` 1. Hệ phằng: khi tăt cả các g) cảu kięn của cong trình đểu nằm trong một mặt phẳng và b) tải trọng cũng chi tác dụng , trong mật phẳng dó. Hình 3 ĨTOHỄ hệ Phẳng. dựa theo - hinh dạng của cong trình a) người ta còn chia thành nhiều dạng kết cẩu khác nhau: O dãm (hình 3a, b); bì Ó dàn (hinh 43, b); Ố Vòm (hình 521, b); O khung (hình 6a, b); O hẹ liên hợp (hẹ treo tren Hịnh 4 hình 7 là hẹ lien hợp giữa dàn và dày Xich). a) M ai l Ù” Hinh 5 H1 hs n . .ŨiỦiỦỈÍi'. . Bm.B.E.nu.ø. 2. Hệ không gian: khi các cấu kiện của cong trình không nằm trong cũng một mặt phẳng hoặc nằm trong cũng một mặt phảng nhưng tải trong tác dụng ngoài mặt phằng của cóng trĩnh. Những hệ không gian thường gập là: Ỷ dấm trực giao (hình 8); Q dàn không gian (phấn dưởi hình 9a); Ô khung khong gian (phấn dưới hình 9b); O bản (hinh 9C); O vỏ (hình 9d, c, D. Hinh 9 B; Phán loại theo cách tính càng trình Khi tính toán cong trinh, nói chung ta phải sử dụng các điểu kiện sau: ễlẵ Ðiêu kiện cân băng tĩnh học. * Điểu kięn động học hay còn gọi là diêu kięn hình học, diêu kięn lien tục vẻ biến dạng (biểu thị sự tượng quan hình học giữa các điềm tren Công trình; chẳng hạn điểu kiện biểu thị chuyển Vị tại hai tiết điẹn kể nhau tren cong trình là như nhau hoặc khác nhau với mọt giá trị nào dó). 13 8. ễlẵ Điểu kięn vạt lý biễu thị sự liên hẹ giữa nội*lục và biển dạng (sự biến đổi liinh dạng) cùa cong trình. Tùy theo cách vạn dụng Các diêu kiện nói tren trong mọt kháu tĩnh toán nào dó, ta có thể phan loại cong trình theo mọt trong hai cách sau: 1. Phân loại theo sự cẩn thiêứt hoặc không cẩn thiểt phải sứ dụng điểu kiện động học khi xác định nội lực trong hệ Theo cách này ta có hai toại hẹ: Ỷ Hẹ tĩnh định là những hẹ khi chịu tải trọng ta có thể xác định dược nội [ực trong hệ chi bằng Các diêu kiện can bằng tĩnh học. Ví dụ, các hệ trên hình 3a; 4a; Sa và 621 là tĩnh định. Ỷ Hệ sieu tĩnh là nhfnlg hẹ khi chịu tải trọng, nếu chi Sủ dụng các điêu kiện can bẳng tĩnh học khong thôi thì chưa dủ đề xác định nọi lực trong hẹ. Ðổi với các hẹ này ngoài những diều kięn can bằng tĩnh học 'ta Còn phải sù dụng Các diêu kiện động học và các điêu kięn vạt lý. Những hệ vẽ tren hình 3b; 4b; Sb; õb và 7 là sieu tĩnh. 2. Phản loạt theo sự cân thlêĩ hoặc không cẩn 'thlêt phải sữ dụng điểu kiện cân bằng khi xác định biêin dạng của hệ Theo cách này ta có hai loại hẹ: Hinh 10 Ỷ Hẹ xác định động là nhũrlg hẹ khi chịu chuyên vị cưỡng bức' (sụ chuyển dời vị trí cho biết tại một hoạc một S6 nơi nào dó tren cóng. trình) ta 'có thể xác định được biển dạng của hẹ chi bằng các diêu kięn động học. Tren hình 10a,là một vi dụ vẻ hẹ xác định đọng. Khi mất A của hẹ chuyển vị ngang cưỡng bức là A, từ các diệu kięn hình học ttl dể dăng xác định được sự thay dối chièu dài của từng ciiu kięn, tức là xác dịnh được biển dạng của hẹ. 14 Ỷ Hệ sieu động là những hẹ khi chịu chuyển vị cưỡng bức, nếu chỉ dùng các diêu kiện động học khòng thòi thì chưa dủ để Xác định biển dạng của hẹ. Lúc này ta cấn phải bô sung them cảc điểu kiện cản bằng tĩnh học. Hệ trên hinh t0b là hệ siêu động. Thật vậy dưởi tác dụng cùa chuyễn Vị cưỡng bức A, các cấu kięn trong hẹ bị uốn cong và không thể Xác định ngay được biến dạng trong các cấu kięn theo các điều kiện hình học đơn thuẩn. Ngoài ra, người ta còn phan loại cong trình theo nhiều cách khác như: *lt Phan loại theo khã năng thay dối hinh dạng hìnli học clẫa côllg II'I`lIII (xem Chươrig 1). ỗiẫ Phan loại theo kfcll rhlrớc III`nII học tlrrrng dói cria các cái! kiện. Tùy theo độ lớn của kích thước hình học của các Cẩu kięn người ta Chia thành ba loại: Ỷ Í/Ianli (kích thước của cấu kiện có một chiểu lởn so với hai chiều còn lại); . Ớ Bdn (kich thước của Cấu kiện có hai chiêu lởn so với chiều còn lại); Ỷ KIIÔĨ (kích thước của cẩu kiện theo cả ba chiểu gán bằng nhau). 4. Các ,nguyên nhân gây ra nội lực, biêin dạng và chuyên vị Có nhiều nguyen nhan gay ra nội lục, biển dạng và chuyển vị trong Cong trình. Dưới đây là các nguyen nhân thườrlg gặp và ta sẽ nghien cứu: a. Tải trọng Tải trọng gay ra nọi lục, biến dạng và chuyển vị trong Cong trình và được phân loại như sau: 1. Phân loạt theo thời gian tác dụng Ý Tải trọng lau đăt là những tải trọng tác .dụng trong suốt quá trình làm việc của cong trình. VI dụ: trọng lượng bản than của cong trĩnh. Ỷ Tải trọng tạm thòi là những tải trọng chi tác dụng tren công trình trong từng thời gian ngấn so với toàn bọ thời gian làm việc của còng trinh. Ví dụ: tải trong gió. tải trong doãn người... 2. Phân loạt theo vị trl tác dụng Ỷ Tải trọng bất động là những tải trọng có vị Irt không thay dỏi trong 15 9. w quá trình làm việc của cong trình. Ví dụ: trong lượng bàn than, trọng lượng Các thiết bị dặt trên Công trinh... Ỷ Tải trọng di động là những tải trọng có vị tri thay đổi trên cong trình. Ví dụ: tải trọng doãn xe lừa, oto, đoàn người, Câu chạy,.. 3. Phân loại theo tính chất tác dụng _ Ô Tải trọng tác dụng tĩnh là những tải trọng tặc dụng một cách nhịp nhăng, từ từ, tàng dấn len tới giá trị cuói cùng của nó, trong quá trình tác dụng không gây ra lục quản tính, Ở Tải trọng tác dụng động lầ những tải trọng khi tác dụng tren công trình có gảy ra lực quán tính. Ví dụ'. tải trọng tác dụng đọt ngọt cũng một lúc với toàn bộ giá trị của nó, tải trọng Va chạm (trọng lượng búa tren cọc), tải trọng có giá trị thay dổi theo thời gian một cách tuân hoãn (dộng cơ điện có khổi lượng lệch tam quay trong khi làm Việc), lực địa Chăn (dộng dait)... Ngoài ra, người ta còn phân loại theo hình thức của tải trọng như tài trọng tập trung, tải trong phân bổ (xem Sức bên Vật liệu). B. Stt t/zay dóií nhiệt độ Sự thay dổi nhiệt độ gãy ra biến dạng và chuyển vị trong tẩt cả các hẹ, gây ra nội lực trong hệ sieu tĩnh nhưng khong gây ra nọi lực trong hẹ tĩnh định (Xem chi tiết trong các chương 4 và 5). C. Sự cltuyển vị cưỡng bức của các liên két, sự chẻitạo các Câù kiện không chính xác vé` kích thước hình học Cũng như trường hợp thay đối nhiệt dọ, các nguyen nhan này gay ra biển dạng và Chuyển Vị trong tẩt cả các loại hẹ: gảy ra nọi lực trong hẹ sieu tĩnh nhưng không gày ra nọi lực trong hẹ tĩnh định (xem chi tiết trong các chưcmg 4 và 5). 5. Các giả thiêit - Nguyên lý cộng tác dụng Dể dơn giản hóa tinh toán mà vẫn bảo đảm phân ánh được sát với sự làm việc thục tế của cong trinh, trong Cơ học ket cấu thường thừa nhạn một S6 giá thiết cơ bản. 1. Giả thiết vật liệu đàn hõl tuyệt đổi và tuân theo định luật Hooke nghĩa là giữa biến dạng và nội lực có sự lien hệ tuyến tính (xem Sức bén vật liệu). 16 Giả thiết này biểu thị diễu kiện vật lý của bài toán. Nếu chẩp nhận giả thiết này thì bài toán được gọi là dàn Izồi ltlyẻh tính. Trong những trường hợp không cho phép chấp nhạn giả thiết này thì bài toán được gọi là dàn hồi phỉ luyẻh hay plli tuyẻh vật lý. 2. Giả thiểt biêin dạng và chuyển vi trong hệ rất nhô, nghĩa là dưới tác dụng của các nguyen nhan ben ngoài, hình dạng của công trình thay đổi rất it, cho phép ta có thể sủ dụng Các lien hẹ gân dúng giữa các dại luợng hình học. Chẳng hạn, nếu gọi 0 là góc xoay của một tiết diện nào dó tren công trình trong quá trình biển dạng thì theo giả thiết này ta có thể Víết: 5in0 50,' Igổ N0,` coS6l 151. Do đó, khi Xác định nội lực ta có thể thực hiện theo Sơ dồ kltỏng bỉêh dạng của cong trình. Nghĩa là mặc dủ dưởi tác dụng của tải trọng, công trình có thay dôi hình dạng nhimg khi tinh nội lực ta Vẫn dùng các kich thước hình học tương ứng vởi hình dạng ban dâu của cong trình. Đổi với những trường hợp như bài toán uốn ngang đông thời với uốn dọc trong Sức bển vạt liệu chẵng hạn, nếu dùng giá thiết này thì có thể mắc phải những Sai S6 thuộc Vẻ bản chất, do dó phải xác dịnh nội lục theo trạng thái biến dạng. V Neu chấp nhận giả thiết này thì bài toán được gọi là tttyẽh tính hình học. Khi khòng Chấp nhạn được giả thiểt nãy thì bài toán được gọi là phỉ Iuyěh /tinli Iiọc và cách tính sẽ khả phức tạp vi cãn được thực hiẹn theo sơ dđ bỉěh dạng của Cong trình. Neu cong trình nghien clh! dáp ứng được Các giả uiịểt 1 và 2 thì khi tinh cong trình đó ta được phép áp dụng một nguyen lý gọi là nguyên lý cộng tẩt dịtng. Nội dung nguyên lý cộng tác dụng: Mọt đại lượng nghien cL'IIJ nào đó (chẳng hạn phản lực, nọi Iục, chuyển Vị...) do một số nguyên nhân (ngoại /ục, sự thay đổi nhiệt dọ...) đóng thời cùng tác dụng trên cong trình gây ra được Xem nhưtổng dại số hay tổng hình học nhL7r1g giá trị thành phẩn của dại luợng dó do [L7l7g nguyen nhân tác dụng rieng ré gảy ra. Lấy tống dại S6 nếu dại lượng nghien cứu là V0 hướng còn lấy tớng vectơ neu đại lượng nghien cứu 'dược biểu thị băng các véctơ. Vi dụ, cấn xấc định độ dãn cùa thành chịu lực Pj, P2 và sự thay đối nhiệt dô_ (hinh Ila). Nếu gọi AỊ là dộ dãn của thanh do rieng lực P1 gay ra 17 10. 18 (hình Ilb), A2 là độ dãn của thanh do rieng lực P2 gay ra (hình llc) và A, là đọ dãn cùa thanh do rieng sự thay đổi nhíẹt dọ gày ra (hình lld); theo nguyên lý Cộng tác dụng la có thể viết: A = Aj + A2 + A, . C) ..--....cĩ-..-.-. Bíều hiện về mặt éíải tích của nguyen lý cọng tác dụng như sau: S=SỊ+Sz+...+SỊ,+...+S,,+S, (1) hay' _ _ _ S=S,PỊ+ SZPz+...+ÊkPk+...+S,,P,,+S,, (2) trong dó: S - dại lượng nghien Cứu do các lực Pj , P2, , Pk , , P,, và sự thay đổi nhięt dọ hoặc các nguyen nhân khác dông thời gây ra; Sk - dại lượng nghien CIÍIJ do rieng lực Pk gay ra; Ễk - đại lượng nghien cứu do rieng lực Pk có giá trị bàng đơn vị của lực gây ra, Sk = Ểk Pk: (3) S, - dại lượng nghien cứu do rieng sự thay đói nhięt dọ gay ra. Từ biều thức (2) ta thả”y nguyen lý cọng tác dụng biểu thị sự lien hẹ tuyển tính giữa đại lượng nghien cứu S với tải trọng. Nguyen lý Cộng tác dụng hay còn gọi là nguyên lý dộc lập lác dgdng của Các lác động bén ngoài, giữ một vaì trò quan trọng trong Cơ học kết cẩu. Với nguyen lý này ta có thể xay dụng được các íhuạt toán đơn giản nhưng Văn thỏa mãn được yeu câu chính xác trong thục tể. Cũng cán nhãn mạnh them là nguyên lý cọng tấc dụng chĩ áp dụng được cho những bài toán tuyến tính về vạt lý cũng như vể hình học. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Ð6i chiểu nhiẹm Vụ và đổi lượng nghien cứu của Các môn học: Cơ hoc lý thuyết, Sức bền vạt liệu và Cơ học kết cấu. 2. Ỷ nghĩf! của sơ đô lính cong trĩnh. Đế chuyển cong trình thực về sơ dó tính, cân thực hiện như thể nào? 3. Phán bíệl các loại hệ sau: hẹ tĩnh định, hẹ siêu tĩnh. he xác dinh đông, hê sieu đọng. . ' I 1 4. Phan bíẹl các IOĨỈ lải trọng sau: tải trọng bốt dọng, fải trọng dí dọng, tải trọng tác dụng tlnh và tải trọng tác dụng dọng. 5- Phát bíên nọi dụng nguyen lý cọng tác dụng và giải thích các diêu kięn áp dụng. I9 11. Phân tích cẩu tạọo hình học 1 của các hệ phẳng Kết Cấu dùng trong xây dựng thường được cấu tạo từ nhiểu vạt thể nối với nhau để cùng Chịu Các nguyện nhân tác động bèn ngoài như tải trọng. Cách nổi có thể thực hiện dưởi nhiều hình thức khác nhau nhưng điểu CƠ bản là dưởi tác dụng cùa tải trọng, kết cẩu dó Văn giữ được hình dạng hình học ban dẩu mà không được sụp dố. D0 đó, truớc khi di vào tính toán cong trình, người kỹ Sư phải biết các quy tắc cho phép Cẩu tạo hẹ thanh có khả nãng Chịu được tải trọng. Trong Chương này thực hiện nhiệm vụ dó dõi với các hẹ phẳng. 1.1. Khái niệm mở đẩu Ðể xây dựng quy tắc cấu tạo hình học của hẹ thanh phằng ta cẩn tìm hiểu Các khái niệm Sau: A. Hệ bâí bíêh hình Hẹ bả? biến hình (BBH) là hẹ khi chịu tái trọng vẫn giữ nguyen duợc hình dạng hình học ban đầu của nó nê'u ta Xem bỉêh dạng dàn h6í của Các Vật thể là không đáng ké`, hoặc Xem các cả'u kiện của hệ là tuyệt đôĩ CLmg. Hẹ trên hình 1.1 là BBH Vì dưởi lác dụng của tải trọng, nếu Xem các cẩu kięn là tuyệt dối Cứng thì hẹ Văn giũ nguyen dạng hình học ban dáu. Thực vạy, khi Xem Các cấu kięn AB, BC, AC là tuyệt dổi cứng tức là A C chiểu dài của Chúng khong dói thì như ta dã biết, với ba Cạnh xác định ta chỉ có thể dụng H'nh 1.1 được một Lam giác duy nhất ABC mà thói. Trừ một văi trường hợp dặc bíẹt còn nói chung các kẻ't Cẩu trong xảy dựng phải là hẹ BBH. Hé_ BBH có khả nãng chịu [ải trọng; nội lực phát sinh trong hệ can bằng với ngoại lực. 20 ` P B. Hệ bíẽh hệnh Hệ bíêh hình (BH) là hệ khi chịu tải trọng sẽ thay ›đổỉ hình dạng hình học một Cách htm hạn mặc dù ta Xem các câu kiện của hệ là tuyệt đốí cL'17'Ig. P Kết Cấu trên hình 1.2 là he_ BH. Dưới tác dụng của tải trọng, hộ ABCD có thể thay đối dạng hình học hlĩu hạn và có thể sụp dổ theo dưỡng đứt nét AB'CD nhu trên hình 1.2 mặc dù tà Xem Các thanh AB, ' BC, CD là tuyệt dốì Cứng. Nói Chung kết Cấu biển hình không có khả nang Chịu tải trọng, do đó trong Các cong trình xay dụng người ta không dùng hẹ BH. Ðôi khivtrong thực tế người ta cũng dùng hẹ BH để Chịu lực nếu tài trọng tác dụng có thể làm cho hẹ nằm trong trạng thái Càn bằng. Ví dụ, hẹ day xích trên hình 1.3 là hẹ BH (khi tải trọng tác dụng theo phuơng ngang, hẹ thay dồi dạng hình họC'ban đấu) nhưng vẫn có khả nãng Chịu lực tác dụng dọc theo các mắt xích (phương P dứng). C. Hệ bíẽh hình trĩc thòi Hẹ bíêh hình tức thởi (BHTD là hẹ khi chịu tải trọng sẽ thay đối dạng hình học V0 cùng bé (nếu bó qua các lượng VỐ cùng bé bậc cao vể sụ thay đổi klch thưởc hình học) mặc dù ta Xem Các cẩu kięn của hẹ là tuyệt đz'›7 CI.'I71g. Sau khi thay dối dạng hình học vo cũng bé, hẹ lại trở nên bãt biển hình. Trên hình 1.4 là mọt Vĩ dụ dơrl giản về hẹ BHTT, Để xác nhạn điểu đó ta cãn Chứng minh diềm B chỉ có khả nãng Chuyên dời một _ doạn BB' VÔ Cùng bé. Hình 1-4 Hình 1.3 Thật vậy, dưới tác dụng của tảí trọng, diểm B thuộc thanh AB có khuynh . 21 12. hướng Chuyển động theo đường tròn tâm A bán, kĩnh AB. Tương tự, điểm B thuộc thanh BC có khuynh hướng Chuyển động theo dường tròn tam C bản kính CB. Vì ABC thẵng hàng nen hai dường tròn đó tiếp xúc tại B. Do đó diểm B có khà nãng chuyển dời vo cùng bé theo phương của tiếp tuyển chung tới B' với một lượng bẳng tĩ Chuyển dời V0 cùng bé này có thể xảy ra được bởi vì đọ chenh lęch giữa chiều dài của các thanh Ở vị trí nằm nghíęng và vị trí nẳm ngang là đại lượng VỎ cũng .bé bạc hai. Thạt vạy, chẵng hạn với thanh BA đọ chenh lệch này bằng: 2 2 2 Aa=AB'-AB=a 1+Ấẫj -1 ăaI+líẫJ -1 =ổ-. . a . 2 a 211 Sau khi B chuyển dời vo cùng bé tới E', điềm B' có khuynh hưóng chuyển dời theo hai dường tròn có tâm A và C với bán kính AB' và CE'. Haì_ dường tròn giao nhau nen B' khong có khả nãng chuyển dọng tiếp tục, hẹ trở nen BBH. Như vạy hẹ dã cho chỉ có khả nãng thay dỏi dạng hình học vo cũng bé và là hẹ BHTT Trong xay dlmg người ta khong dũng nhlĩlĩg hẹ BHTT hoặc nhũĩlg hẹ gấn biển hình tức thời (nhtĩrlg hẹ BBH song cách bổ trĩ có thể dễ dăng dẫn đến BHTT nổu thay dỏi nhỏ vị trí của chúng, chằng hạn hẹ có dạng dường dút nét AB'C tren hình 1.4) vl như sau này ta sẽ thẩy, trong hẹ gân blển hình túc thời thường phát sính nọi lực TẨI lớn. D. Miểng cúng Hẹ bãt biển hình trong thục tế có nhíểu hình dạng khác nhau nhlrrlg cũng chllng tính chẩt là có ldìả nãng chịu tải trọng. Để tięn cho việc nghien cứu ta khái quát hóa các hẹ bãt biến hình bàng cách dưa ra khái nięm mỉéĩlg cứng. R) b) C) d) Hlnh1.5 `AẨĨổng clĩrtg là một hệ phăng bất kỳ bặt biển hlnh mộtcách rỏ rệt. Ví dụ, các hẹ tren hình 1.5 đều là các miếng Cứng. 22 Quy ước biểu diển `các miếng cứng như tren aỸìẵỆỆĨçịao Khái nięm về bậc tụ do đã được trình bày trong Cơ học cơ sờ. Ơ dây chỉ nhắc lại định nghĩa: Bậc tự'do của hệ là S6 thóng số đọc Iập_đủ để xác tĩính /ị trl của hẹ đỏ? vởi một hệ khác được Xem là bảĩ đọng. Đối với mọt hẹ trục tọa đọ bãt đọng trong mặt phẳng, mọt diểm có hai bậc tự do là hai chuyên dọng tịnh tiển theo hai phuơng bãt kỳ khác nhau, còn mọt miếng cứng có ba bạc tự do là hai chuyễn động tịnh tiển theo huì phương bãt kỹ khác nhau và mọt chuyển đọng quay quanh giao diểm của hai phương dó. Hình 1.6 1.2. Các loại liên kết Ðể nối các miếng clĩrtg với nhau ta dũng các lien kết. Lien kết có thể dơn gián hay phúc tạp. A. Liên két dmz gián Líén kết đơn giãn là lỉén kết chÌnó7 haí miếng cũng vớinhau. Lien kết dơn giản được chía thành ba loại như sau: 1. Liẽn kết loại một hay llẽn kết thanh Cẩu tạo của lien kết này là một thanh a) có khớp lý tường ờ hai dẫu. Nếu dùng lien kết thanh để nổi miếng cứng B vào miếng cứng A dược xem là b) bất động (hình l.7a) thì sẽ khử được một bạc tụ do của miếng cứrtg B dơi >=l I::9 Vớí miếng cứng A vì B khong thể di chuyển theo phương dọc tn_lc thanh. Ðó là línlĩ chá? động học của lien kết thanh. Vẻ mạt lĩnlt học, trong lien kết thanh cóthể phát sính một phân lực lien kết dọc theo trục thanh (hình I.7b). Như vạy, một lỉẽn Ice”: thanh khẩ được một bậc tịt do và ph_át sinlz It-ong dó một pltăn l1_rL' dọc trục tllanh. ' Hình 1.7 23 13. 24 Căn cứ vào tính chẩt nói trên ta thấy cẩu tạo cùa liên kết thanh khong nhất thiết phải là thanh thẳng như trên hình 1.73 mà Có thể là một miếng cũnìg bất kỳ miển là hai đâu có khớp lý tường như trên hình 1.70. Trong trường hợp này lien kết Văn khứ được một bạc tự do theo phương dọc theo đường nõi hai khớp vă trong liên kết Văn phát sinh một phản lục hưóng theo phương nói tren. ì Lien kết thanh là khái niệm mở rộng của gõi tựa di dộng. Lỉên kết thanh dùng để nổi hai miếng bất kỳ Còn gối tựa di động là liện kết dùng để nối một miếng cũng với trái dất. Nếu Xem trái dất là mọt miếng Cứng thì gối tưa di dọng chính là mọt trường hợp đặc bỉęt của lien kết thanh. 2. Liên kêt loạí hní hay lìên kết khớp cứng B vào miếng cứng A được Xem K miếng Clhlg B không thể Chuyên chỉ có thể quay quanh miếng Cứng A C) A B phương ba't kỳ nen thường được Hình 1. B khớp K (hình 1.8b). Vẻ mặt động học, lien kết khớp -tương đương Vớí hai lien kết thanh. Nếu thanh (hình 1.80). Ta gọi giao điểm đó là khớp giá lạo. Cấu tạo của liên kết khớp như tren hình 1.88. Khỉ dùng liên kết khớp để nổi miếng a) là bắt động thì lien kết này khử được A B hai bậc tư do cùa B so với A vì b) 1 K động tịnh liến theo hai Phương ba't ^ẵẵỆWA L ĩ kỳ nào trong mặt phẳng đang xét mà tại khớp K. Trong liên kết sẽ phát sinh một phàn lực dặt tại K nhtnlg có K phan tích thành hai thành phân theo hai phương xác dịnh giao nhau tại Như vạy, một liên kêt kltớp khlí' đlrợc hai bậc lự 110 và phát Sính hai I/tàn!! phẩn phán [ttc dí qua khớp. nổi miếng cứng B với míểng cứng A bằng hai thanh thì miếng cứng B bị khử mất hai bậc tự do và chỉ còn có thể quay quanh gíao điễm K của hai Tương tự như đã trình hăy Ở tren, lien kết khớp là mọt khái nięm mở rộng cùa gối tựa bãt đọng đã biết trong Sức bén Vật líẹu. 3. Lỉên kết loại ba hay liên kêìt hàn Dùng một mổi hàn để nổi miếng Cứng B với miếng cứng CỔ định A tức Ià gán Chặt B vào A (hình 1.9a). Lúc này mổi hàn khứ dược ba bạc tự do của B đổi Vớí A. a) Thật Vậy, miếng cứng B khong đí Chuyển A H B tịnh tiến vă cũng khong quay dưọc so với A. A Trong liên kết hàn phát sính một phản lực b có phương và diểm dặt bãt kỳ. t Đưa lực này vẻ mọt điểm xác định tại mới `b hăn ta sẽ được một thành phấn mòmen và A B hai thành phẩn phản lực hướng theo hai Hình1 9 phương Xác định não dó. Như vậy, một líén ké7 hàn kht°! dtrợc ba bậc tựdo và phát Sính ba Illànlt phấn pltán ll_tc. Vẻ mặt động học, một lien kết hàn tương dương với ba lien kết thanh hay tương đương với một thanh và một khớp nếu chúng được sắp Xếp hợp lý (dưới day ta sẽ tìm hiểu vẻ điêu kięn sắp xếp hợp lý). Liện kết hàn là khái niệm mở rộng của lien kết ngăm đã biết trong Súc bền Vạt lìẹu. B. Líén két phức tạp Líén kêt phức tạp là Iíên kết nô? nhiêu miêng ctmg, số míẻhg cL'Ing lởn hơn hai. Trong thực tế ta có thể gặp Các liên kết phức tạp dưới dạng khớp pltức tạp (hình 1.1081) hoặc lỉén kêt hàn phức tạp (hình I.10b). Ðệ tięn cho việc nghien Cứu, ta quy đổi lien kết phức tạp thành các lien kết dơn gíản cũng loại tương dương. Do dó cãn xây dụng khải nięm về dộ pIllĨC lạp. _ ĐỘ phức tạp của một lien két phút: tạp là số Iíén kết đơn giăn cùng loại tương đương với lien kết phức tạp đo. Vĩ dụ lien kết khớp phức tạp tren hình 1.102! tương đương với hai lien kết khớp dơn giản. Thật vạy, coi A là miếng Clfnìg C6 định, nổi B với A bằng 25 Hình 1.10 14. khớp K sẽ khử được hai bạc tự do của B. Tíổp dó nổi C với A cũng bằng khớp K sẽ khử được haí bạc [ự do của C. Như vạy khớp K khử được bổn bậc tự do tức là tưoĩlg đương với hai khớp đơn giản. Do dó đọ phức tạp của liên kết này bằng hai. ` Từ nhận xét đỏ ta dễ dăng suy ra: dú phlĩc tạp của một Iíẻn kéí plllŕc rạp bắng SỔ'ÍlfỢng D của Các miếng clblg quy tụ vào liên kẽĩ II'I`r di mội. ` trong đó: - p - đọ phức tạp của liện kết phức tạp; 4 D - số miếng ClỈ't'tg quy tụ vào liên kết phức tạp. Ví dụ, lien kết phức tạp tren hình 1.108 có dọ phức tạp là p = 3 - 1= 2; lien kết phức tạp trên hình 1.10b có dọ phức tạp là p = 5 - l= 4. 1.3. ÀCách nổi các mìêμng cứng thành hệ bất biêin hình Đễ nối các miếng cứng ta phải dùng các lien kết. Như vạy, Văn để dặt ra là: muốn nổi một S6 lượng xác định các miếng cứng thì cãn sử dụng bao nhieu lịèn ke't và các tien kết dó phải được bổ trl' như thể nào để bảo đảm cho hẹ thu được là bãt biến hình. Để giải đáp diều dó ta cán lãn `lượt nghien cứu điểu kiện cấn và diết! kiện dú về cách nổi các miếng cứng thành mọt hẹ bãt bíển hlnh. ` 4 A. Điểu kiện cẫn Điều kięn cãn biểu thị mõi quan hẹ vẻ sốlượng giữa các miếng clĩrtg với S6 lượng các lien kết có trong hẹ đang xét. Ta lãn lưọt khảo sát cảc trường hợp sau: 1. Hệ bất kỳ Giả sử trong hẹ có D miếng cũng được noĩ với nhau bàng T Iien kết thanh, K lien kết ldlớp, H lien kết hãn, đã quy dới vẻ lien kết dơn giản. Coi mọt miếng cửng não dó là bốt dỘng`thì (D-I) miếng cứng còn lại sẽ có 3(D-I) bạc tụ do cản phải khứ so với miếng cứng bÃt đọng. Đó là yeu Cáu. Xét vẻ khả nãng, với số lượng các lien kết nói tren có thé khử được T+2K+3H bạc tự do. Gọi n là hiẹu số giữa số bạc tụ do có thể khứ được (khả nãng) với số bạc tự do cãn khử (yeu cẩu), ta có: -' 26 n =T+2K+3H-3(D-1). Có thể xảy ra ba trường hợp sau: a) n <` 0` Z khả nãng tháp hơn yêu cấu, chứng tỏ hệ thíêìl liên kêt. Ta có thể kết luận ngay là hẹ biển hĩnh. I b) n = 0 : khả nãng đáp ứng đúng với yeu cấu, chứng tỏ hệldủ lllẻn kéơt. Lúc này hẹ có triền vọng BBH nen cãn phải xét thêm điểu kięn du. Nếu hẹ BBH thì sẽ là tĩnh dịnh. C) n > 0 Z khả nãng lớn hon yeu câu, chứng tỏ hệ thl`ra liên kẽì. Trong trường hợp này hẹ có triển vọng là BBH nen cẩn phải xét them điêu kięn đủ. Nếu he_ BBH thì sẽ lã sieu tĩnh. S6 n biểu thị S6 lưọìtg lien kết thừa tương đương loại mọt. Như vạy, trong trường hợp hẹ bãt kỳ ta có diều kíęn cãn: n=T+2K+3H-3(D-I)20 (1,2) 2. Hệ nổl với .trái đất Trong thục tể, phân lớn các còng trình đểu được nđí với trái da't. Nếu quan nìęm trái đăt là mọt miếng cửng thì ta Văn có thể sù dụng còng thức (1.2) để khảo sát điêu kięn cân cho những họ nãy. Tuy nhtèn bài toán hẹ n6í với trái đất cũng khá phố biển nen để tręn cho việc sư dụng ta sẽ thiểt tạp công thức biêu thị diêu kięn cãn cho trường hợp này. Giả sừ trong hẹ có D miếng cứng không kể trái dất, được nối &tới nttau bằng T lien kết thanh, K lien két khớp, H llen két hànlđã quy dổl vẻ liên kết đơn gián và được nõi với trái đất bàng C tien ket tựa tưong đương loại một (xem bảng 1.1). 27 15. 28 Coi trải đăt là bất dọng, như vạy muốn noị D miếng Cứng với nhau và Vớí trái dất thì yeu cấu phải khứ được 3D bạc tự do. Vể khả nãng, với số lượng các tien kết đã neu, có thể khứ được T + 2K + 3H + C bạc tự do. Ctĩng lý luận tương tự như tren, trong trường hợp này, ta có điều kíện cân: . n=T+2K+3H+C-3D20 Công thúc này có ý nghĩa tương tự như (1.2) và là trường hợp dặc bíẹt của (1.2) (I-3) 3. Hệ dàn Dàn là hẹ gôm các thanh thắng nốl vởi nhau chí hàng các khop ở hai đầu mõi thanh. Gíao điểm của các thanh được gọi là mẳI‹ Hệ trên hình 1.1] là he_ dàn. Hẹ tren hình 1.12 khong phải là hẹ dãn vì thanh 1-3 khong phải chỉ có khớp ởhaì dấu. Ðổi với hẹ dàn, ta cũng có thể áp dụng cong thức (1.2) hoặc (1.3) dé khảo sát song Cân chú ý là trong hẹ dăn các tien kết khớp thưòĩlg là khớp phức tạp nen cãn quy dối về khớp đơn giản. Cách làm như vạy thường dễ nhấm lẫn. Ðể tạo điều kięn thuận lợi cho việc khảo sát, dưới day ta sẽ thiểt lạp các diêu kięn cãn áp dụng rieng cho hẹ dàn, trong đó khòng cẫn quan tam đến đọ phức tạp của lien kết khớp. mảtdản 1 3 5 4 mnh1_11 Htnh1.12 41) Trường hợp dàn khỏng nỏĩ vói dát: Giã sủ trong hẹ dãn có D thanh và M mắt. Xem một thanh não đó là mieng Cứng bất đọng. ịNhư vạy hẹ Còn lại D-1 thanh`vã M-2 mắt cấn được n6i vào miếng cứng bãt đọng. Như đã biết, mõi diểm (mắt) trong mặt phằng có hai bạc tụ do, do dó để nổí (M-2) mất thì S6 bạcutụ do cãn phải khứ lã 2(M-2), đó là yeu cẩut Xét Vể khả năng, hệ Còn lại (D-1 ) thanh tương đương loại một nen khả nấng có thể khü được là (D-1) bậc tự do. Cũng lập luận tương tự như tren ta có Công thức biểu thị điều kięn cãn cho trường hợp dãn khong nối với đăt như sau: n = (D-I)-2(M-2) 20, hay Ý nghĩa của (1.4) cũng được giải thích tưong tự như đõi với (1.2). (1.4) b) Trường họp hệ dàn nóĩ với trái dát: Giả sử trong hẹ dàn có D thanh, M mắt và C lien kết tựa tương dương loại mọt nối với trái dất. Coi trái da”! là miếng cứng bất dộng thì S6 mất cãn nối vào miếng cứng bãt dọng đó là M. Do dó S6 bạc tự do cân phải khủ là 2M. Vẻ khả nang, số bạc tự do có thẻ khử được là D + C. Tượng tụ như tren, ta thiết lạp được cong thức biểu thị diêu kíẹn Cân cho hẹ dăn n6ị Vớí dất như sau: n=D+C-2M20 (I-5) Ỷ nghĩa của (1.5) cũng được giải thích tươĩlg tự như đốivới (1.2). B. Điểu kiện dú Khí điểu kięn cân đã được thỏa mãn, hẹ có thể là đũ hoặc thừa lien kết nhưng nếu cách bổ trí lien kết khong được hợp lý thì các lien kết này vãn không có khả nãng khử tất cả các bạc tụ do của he_ và hẹ có thẻ là biến hình hoặc bìe”n4 hình tức thời. Như vạy, díěu kiện dủ dê' cho hẹ brfrt biẻn hình là các lien kê? cán được bó' rl'l hợp lý. Nhtntg làm thể nào để có thể khắng định đưm: các lien kết đã bổ trí là hợp lý? Ðể giải quyết vấn để này ta lân lượt kháo sát một S6 trường hợp cụ thẻ. ' 1. Cách nổl một đlắm (mắt) vào một miếng clỉnìg thành hệ bất blẽịn hình Xét miếng cứng ba't đọng' I và mọt diểm (mất) A nằm ngoài miếng cứng dó. Ðể nổi diểm A vào miếng cứng ta cản phải khứ hai bạc tự do của A nghĩa là phải dùng haí lien kết thanh như tren hình t.t3a. Hai thanh này khong được năm tren cũng mọt đường thằng như ưèn hình 1.I3b, C, vì 29 16. 30 nếu không thì điểm A có thể chuyền vị vo cùng bé theo phuơng vuông góc với trục của hai thanh và hệ là BHTT (chlhlg minh tương tư như dôì với hệ trên hình 1.4). Như vậy, điểu kiện căn và dũ để nỏ? một L¶ếm (mắt) vào mọt miếng cmvg thành một hệ bât bíên hình là phải dùng hai thanh khóng thẳng hàng. Gọi hệ hai thanh không thắng hàng này là bộ dỏi. b) C) A ` ,I ị A I I Hlnh1.13 DO sự ca'u tạo hợp lý và chỉ vừa dủ đe' tien ke“t mọt điễm vào mọt hẹ nen hộ đoi có tĩnh chã't sau: u Bộ đói không làm thay đối tlnh chẩt dọng học của hệ, nghĩa là nếu hẹ cho ban dẫu là BBH (hoặc BH, BHTT) thì sau khi them hoặc bớt mọt họ dỏi Ia sẽ được một hẹ mới, hẹ mới này vãn là BBH (hoạc BH, BHTT). Có. thể Vận dụng tính chất nói trên của bọ dòi để phát triển miếng cứng, nhãm mục dích đưa hẹ nhiều mieng cứng về hẹ gồm mọt S6 ft các mieng Cứng để khảo sát cho dễ dàng. Ta sẽ tìm hiễu cách phát triển miếng cứng thòng qua hẹ vẽ trên hình 1.14. Tam giác khớp 1-2-3 là một miếng cứng, them vào míé'ng Cứng này bộ doi (4-2) (4-3), ta sẽ- được hẹ mới I-2-4-3 cũng BBH. Tương tự, them vào hệ BBH 1-2-4-3 bọ dòi (5-4) (5-3) ta sẽ được hẹ mới I-2-4-5-3 cũng BBH. Như Vạy, có thể kết Iuạn toàn hẹ là BBH. Cũng có thể phản tích sự cẩu tạo hình học theo trình tự ngược lại (thu hẹp hộ). Theo Cách này, ta lấn lượt loại ra khỏỉ hẹ cho ban đầu từng bọ doi một, cuới cùng sẽ được mọt hẹ mới, cãn cứ vào cẩu tạo của hẹ này ta có thể kết luận về sự cấu tạo hình học của hẹ cho ban dẫu. Ví dụ, Vớí hẹ Hình 1.14 vẽ tren hình 1.14 ta lãn lượt loạt bỏ khỏi hẹ các bọ dòi (5-4)f5-3Ầ»' (4-2)(4-3) và (2-1)(2-3), hẹ còn lại là thanh 1-3 bất biến hình, do đó hệ cho ban đâu là BBH. _ 2. Cách nối hai miêlng cthĩg thành một hệ bất bíẽìn hình Từ điều kiện cẫn ta thấy: để nối hai miếng Cứng thành hệ BBH thì tối thiểu phải sử dụng ba thanh (hĩnh 1.153); một khớp và một thanh (hình l.15b), hoặc một mối hàn (hình l.15c). Sủ dụng một mối hàn (hình 1.150) để nõi hai miếng cứng thì bao giờ cũng được một hệ BBH. Nếu sứ dụng ba thanh thì điểu kiện bổ trĩ hợp lý là ba liên kẻì I/Zanh kltỏrtg dtrợc dấng qlly Izoặc song Song (hình 1.1521). b) C) A B A ` Hình 1. 15 Thạt Vạy, trong trường hợp bổ trí ba thanh dồng quy như trên hình l.t6ít thì cả ba thanh dó dều khong ngăn cãn được chuyển VỊ xoay VỎ Cung be với tam quay K của mie”ng cứng B quanh miếng cứng quy ước bãt động A. Chuyễn vị Xoay đó là vo cũng bé bởi vì sau khi dịch chuyển. ba thanh trở thành khòng đổng quy nữa và hẹ lại BBH. Hẹ trên hình 1.1621 lầ BHTT. Khi bổ trí ba thanh Song song như tren hình l.16b thì hệ là BHTT bời vì lúc này hẹ là trường hợp dặc bỉẹt của trường hợp ba thanh dông quy (gíao điểm của ba thanh Ở Vo cùng). Khí ba thanh Song song có Chiểu x 31 17. 32 dài bằng nhau thì chuyển Vị xảy ra là hữu hạn, hệ sẽ biến hình. Nê'u sứ dụng một khớp và một thanh thì điểu kiện bố trí hợp lý là liên két tllanlt kllông lltrqlc' di qtta kllớp (hình 1. 15h). Trong trường hợp lien kết thanh dị qua khớp thì hệ sẽ BHĨT (hình 1.166, cách chtĩrlg minh như đã thưc_híẹn với hệ tren hình 1.4). Tóm lại, trong bài toán hai miếng Cứng ta có thể phát biểu nltư sau: Đê' nô7 hai mỉêhg cúng thành một hệ bát bíêh hình thì điểu kÍ_én cẩn và đú là phát sửdụng lt nhảrt: - hoặc ba liên kêt thanh không đống quy hay khong song song,' - hoặc một liên kết khớp và mọt Iién kêt thanh khủng đỉ qua khỞp,' - hoặc một mỏ? hàn. 3. Cách nối ba míêlng cứng thành một hệ bãlt biêin hình Từ điểu kiện cãn ta thấy: để nổi ba miếng cứng thành một hẹ BBH thì tối-thiểu phải Sử dụng Sáu lien kết tưmtg dượng loại mọt. Như Vạy có thể thực hiện theo nhiều Cách nổi như sau: - sử dụng hai mổi hăn (hình 1.17a, b); - sử dụng ba khớp (hình 1.176); - Sử dụng sáu lien kết thanh (hình 1.17d, e)', v Sứ dụng mọt mới hăn, một khớp và một thanh (hình 1.170; - V. V... Qua những cáclĩ nổi ba miếng cứng giới thíẹu tren hình l.17 ta thấy: trong mọt số trường hợp có thẻ sử dụng Các điẻu kiện nổi hai miếng cứng dã biết để phân tích diêu kięn dủ. Các Cách nổi trên hình l.l7a, b, d, f thuọc trường hợp này. Ví dụ với hẹ tren hình t.I7f, ta Cỏ thể Xem như dã dùng,một mối hăn để nối hai miếng cửng I và 11 thành hẹ BBH, tiếp dó nói [Il với hẹ BBH vừa thu được bằng mọt khớp và mọt thanh không dí qua khớp. . Khí ba miếng cứng được lien kết từng Cặp hai miếng Cứng với nhau bằng một khớp hoặc hai thanh như tren hình Ì‹17C, C, ta khong thể vạn dụng diều kiện nổi hai miếng cũng để phân tích mà phải sử dụng điểu . kięn nói ba miếng cứng như sau: Điếu kiện cãn và đủ để nỎ7 ba miếng Cứng là ba khớp thęm hoặc gíá tạo tương hõ (giao điểm của hai thanh nõ7 tùng cặp hai miêhg Cmĩg) khong được năm trên cũng một đuờng thẳng. Nếu ba khớp tương hỗ cùng nằm tren một dường thẳng thì hẹ sẽ BHTT. Hẹ vẽ tren hình 1.18 là BI-ITT vì Cẩu tạo của nó tương tự X .. ` . như hẹ BHTT dã khảo sát tren hình 1-4- Hlnh 1.15 4. Trườn hợp tổng quát Trong trường hợp tông quát, khi điểu kien cán đã được thỏa mãn ta có thể phan tích điểu kięn đủ theo bięn pháp sau: Vận dụng tính chất của bọ doi, diêu kięn n6ì hai mieng cứng hoặc ba miếng clĩng dã biet để phát triển từng miếng cứng của hẹ hoặc thu hep hẹ đã cho đến múc tối da cho phép. Như Vạy, ta sẽ dưa bài toán hẹ có nhiều miếng cứng vể bài toán mớí có sốlượng miếng Cth1g ít hơn. * Nếu hệ mới dược đua vể mọt miếng clírlg thị hẹ sẽ bất biển hình. * Nếu hẹ mới được dưa vẻ hai miếng Cứng thì sử dụng điêu kięn nổi hai miếng cúng để khảo sát. * Nổu hẹ mới được đưa vé ba miếng Cúng thì sủ dụng điểu kięn nổi ba miếng Cứng để khảo sát. Phấn íớn Các hẹ trong thục tế déu có thể sủ dụng bięn pháp tren đề phan tích sự Cấu tạo hình học. Trong những tntờng hợp phức tạp, khí ldlong thể Vận dụng Các bięn pháp tren để phan tích ta có thể áp dụng Các phương pháp khác như phương phập tải trọng băng khong (Xem chương 2); phương pháp động học (xem chương 11) hoặc phương pháp thay thê' liện kết [1; 5]. II Il ! 33 18. 1.4. Ví dụ áp dụng Ví dụ 1.1. Khảo sát sự cấu tạo hình học của hẹ trên hình 1.19. Điểu kiện cần. Hệ đã cho là hẹ nổi_ với dất, ta sẽ dùng công thức (1.3) để khảo sát điểu kiện Cấn. Có thể thục hiện theo nhiều cách quan nięm khác nhau: a) Quan niệm mồi tllanh tllắng là một míẻílg clìng Lúcnăytacózũ=6,'T=0,'K=2,'H=3,'C= 5. Theo (1.3): n = 0 + 2.2 + 3.3 + 5-3.6 = 0 . Hệ dủ liện kết. Cách quan niệm này chỉ làm phúc tạp bài toán Vì haí míếnglcứng dược nõi với nhau bằng một mổi hăn thực ra đã trở thành mọt mieng cứng. b) Qllan niệm mỗi /hanh gãy klllíc là mộ! míéìlg Clhtg Lúc này ta có D= 3 (các miếng cúng ab, bCj`, Cd). Các Iịẽn kết nõi giữa ba miếng cứng: T = 0,' K = 2,' H = 0. S6 liên kết n6i với dất tương dương loại ừmộtz C = 5. Theo (1.3): n = 0+2.2+3.0+5-3.3=0. Hệ đủ tiên kết. .xx `u » ŕ ..xxửx, . `Wụ . ,/ 111111111/II////Ấ Hình 1. 20 C) Gỉdí tlteo cách clĩọn Sólmíéhg cúng tỏị Iltíếu Quan niệm thanh gãy khúc bcf là một miổng cứng cỏn các thanh găy khúc ab, cd là lien kết loại một nối Vớí dốt, ta Có: D=1,' T=0; K=0,' 34 H = 0,- C =. 3. Theo (1.3): n : 3-3.1: 0. Hẹ đủ lien kết. d) Quan níệm t1'ẩí dát là một míêhg cthtg và sửdụng cóng IIIIYC (1.2) Lúcnãytacó =2,'T=3;K=0;H=0. Theo (1.2): n = 3+2.0+3.0-3 (2-1)= 0. Hẹ đủ liên kểt. Như vạy khi phân tích diều kiện cãn ta có thể thục hiện theo nhiều cách quan niệm khác nhau, song với bất kỳ cách quan niệm nào ta cũng thu được một kết quả thõng nhát. Điểu kíện đủ. Hệ đã cho có thể dưa về bài toán hai miếng cũng như tren hình 1.20. Hai miếng cứng được nối với nhau bằng ba thanh (ab, ef, dc) dỏng quy. Vạy hẹ là BHTT. Nếu thay dối cách bổ trí lien kết Sao cho ba thanh ab, ef và dc không dõng quy nữa, Chẳng hạn như hẹ tren hình 1.21, thì sẽ được một hẹ BBH. Ví dụ 1.2. Khảo Sát sự cấu tạo hình học của hẹ trên hình 1.22a. at 1 2 bt ` V "/. *`ẽ 3 5 3 6 7 B 9 Ðíẽ`u kiện cấn. Hẹ nổi với đất nen ta sẽ dùng cong tttức (1.3) dể phalì tích. Quan niệm hẹ gôm bổn miếng cúng: 1-2-4,' 3-7; 6-8 và 5-9. Lúc này Các thanh I-3,' 3-4; 2-5,' 4-5 và 4-6 thỏa mãn yeu cấu của Iíèn kết thanh. C TaCó =4,'T=5;K=0,'H=0;C=7. Ĩheo (1.3): It = 5+ 2.0 + 3.0 + 7-3.4 = 0. Hẹ đủ líen kết. Điếu kiện dũ. Ta sẽ tìm cách phát triền dãn các miếng cứng, Nẽ'u nối míểlìg Cứng 6-8 vào trái dất bâng lien kết hàn tại 8 th] miếng cứng tl'ái dất sẽ phát triển tớí vị trí 7-6-9 như tren hình 1.22b. Mặt khác, xét miếng cứng I-2-4. Nếu nơi hai bọ doi (3-l)(3-4) và (5-2)(5-4) vào miếng cứng I-2-4 thì miếng cứng sẽ phát triển thành 1-2-5-3. Như vậy, 3.5 19. hệ sẽ gồm haí miếng cứng được nổi với nhau bằng' ba thanh 6-4 vă 9-5. Vì hệ đối xứng nen ba thanh này dòng quy tại K, do đó toan bộ hẹ là BHTT. Ví dụ 1.3. Khảo sát sự cẩu tạo hình học của hẹ dăn trên hình 1.23. Đíê`u kiện cẩn. Bài toán này là . hệ dăn nõi với đất nen ta sẽ sử dụng công thức (1.5) để khảo sát. Trong trường hợp này ta Có: D:9,'M=ó,'C=3. Do đó theo (1.5): n= 9+3-2.6=0. Hệ đủ liên kết. Điểu kiệll dủ. Ta có thể dựn vào nhận xet sau đề tàm dơn giản bài toán: Trường hợp hệ nổi Vớí dất bàng ba liên ket tựa bô trí hợp lý. neu phấn hẹ chưa nối với dất mà BBH thì toàn bọ hẹ sẽ BBH: Do dó, trong trường hợp này ta cóthể loại bò trái dất đe phàn tích sự cau tạo. Quan nięm hai tam giác khớp aDe và FBC là haí miếng Cứng. Như Vậy phần dăn chưa nối với đăt gôm haí m`Iê”ng Cúng nối với nhau bảng ba thanh aB, CD và eF khòng dông quy hoặc song song. Ket luận: hẹ BBH. Hình 1. Z3 Ví dụ 1.4. Khảo sát sự cấu tạo hình học của hẹ trên hình 1.24. Ðíểu kiện cần. Bài toán dã cho là hẹ dăn nổi với dất. Trong trường hợp này ta có =l2,-M=8;C=4- 4(2,3) Theo (1.5): (1_,_.2) (tr.23) 11:12 -+4-2.8=o. `ì““~ ' I Hệ dủ lien kết. t Điểu kỉệrt dủ. Gọi trái dất I_ lă míe'ng Cứng I. Xuất pltảt 21 “_ợg` _ từ tam giác khớp 1-2-3. sử dụng bọ dôi (4-2)(4-3) sẽ được miếng Cứng 1-4-3 ký hiệu là Il. Tương tự 4-7-5 gũ I cũng là mọt mieng cứng, ký hiẹu là III. Ba miếng cthĩg này được nòi với Hình 1. 24 36 nhau từng dôi một bẳng các khớp tương hỗ (1,2), (2,3), (1,3) như trên hình 1.24. Ba khớp tương hỗ không thằng hàng nen hệ đang xét là BBH. Ví dụ 1.5. Khảo sát sự cấu tạo hình học của hệ tren hình 1.25. Ðiều kiện cấn. Hé_ đã cho là hệ dàn nối với đăt. Ta CÓ: D =18,~ M =l0,' C= 4. " Ĩheo (l .5): n=I8+4-2.I0=2>0‹ Hệ thừa ltai lien kết tương dương loại một. Ðỉěu kiện dủ. Gọi trái đăt là miếng Cứng I. Từ tam giác khớp a-5-6 ta có thể phát triển thành miếng Cứng a-5-1-2-6 gọi là miếng cứng Il bảng cách them vào hai bộ doi, Chẳng hạn (/-5)(1-6) và (2-5)(2-6). Trong quả trình phát triển thành miếng Cúng ll ta thấy có một thanh thừa. Tương tự ta cũng được míěng cứng h-7-3v4-8 gọi là miếng cứng III; trong dó cũng có mọt thanh thừa, Như Vạy bài toán được dưa về ba miếng cứng nổi vởí nhau bằng ba khớp tương hỗ. Khớp tương hố (2,3) nối ll với III là giao diễm của haí thanh Song song nen Ở xa vo cũng theo phương ngang. Các khớp tương hổ (1,2) và (1,3) năm tren dường thẳng song song với haí thanh nơi hai miếng cứng ll và Ill nen khớp (2,3) sẽ năm tren dường thắng nổi (1,2) và (1,3). Kết luận: hệ BHTT. Trong trường hợp này, cũng có thể quan nięm trái dất là một miếng Cứng có haí khớp a, 17 được dùng để nói hai miếng Cứng II và III, giữ vaí trò như một lien kết thanh ab. Bài toán đưa về trường hợp haí miếng cthìg ll và III dược nổi với nhau bằng ba thanh song song 2-3, 6-7 và u- b có chiểu dãi khác nhau. Ket luận: hẹ BHTT. Ví dụ 1.6. Khảo sát sự cẩu tạo hình học của hẹ tren hình 1.26. - Ðiều kiện cẩn. Từ dỈểu`kíện cấn (1.3) ta dễ dàng tìm được nv= 0 tức là hệ dù lien kết. Ðiểrl kíện dú. Nếu chú ý.là có thể quan níẹm lien kêlt thanh mọt cách khăí quát hon như trên hình l.Ù7c thì ta có thể vạn dụng tính chẩt Cúa bỘ doi để giải bài toán này bằng bięn pháp thu hẹp hoặc phát triển miếng Cứng như sau: Hình1.25 37 20. 1.1. 1.2. 1.3. 1.4. 1.5. 1.6. 38 khi loại bỏ bộ dòí (6-7)(6-8) ta được hệ Còn lại là trái dat. Vì trííí dat là hẹ BBH nen toàn bộ hẹ đã cho cũng là BBH. Cũng có thể phản tích bặí toán bằng Cách phát triên miếng cứng theo thứ tự ngược lai. Hình 1. 26 CẦU HỎI ÔN TẬP Ý nghĩa của việc nghien cứu sự Cau tạo hình học của kết cẩu? Thế nào là he_ bất biến hình, biển hình và biển hình tức thòi. Khà nang áp dụng Các hẹ dó trong xay dựng? Ðịnh nghĩa miếng cứng. Thiết lập các công thức biều thị diễu kięn cãn để n6í các mịổng Cứng thành hệ bat biển hì.l1h. Neu dói tượng áp dụng cho từng công thức. Giải thích tính chat của bọ dot và trình bày cách vận dụng. Phát biểu và giải thích điểu kien cẫn và dù đề nổi haí miếng cứng. ba miếng Cứng thànlì mọt hệ bat bie'n hình. Cách Xác định nội' lực trong hệ phẳng tĩnh định chịu tải trọng bâ't động Xuất phát từ định nghĩa hẹ tĩnh định dã neu trong chưong Mở đấu. ta thâ'y: khi xác định nội lục chỉ Cân sử dụng các điều kiện can bẳng, khỏng yêu Cẩu sứ dụng Các diêu kiện vạt lý và biển dạng. DO dó, nọi lục trong hộ tĩnh địnlì chĩ phụ thuộc các đại lượng tham gia phưong trình can bằng như: tải trọng, sơ dồ hình học của công trình, không phụ thuộc dọ cứng của các cẩu kiện (vạt líệu, kích thước tiết diện) cũng như khong phụ thuộc cong trình làm việc trong giai đoạn dăn hối hay dãn dẻo. Nội lực chỉ phụ thuộc vạt liệu và kích thước tiết diện khí tính hộ thanh với trọng lượng bản thản chua biết. Cũng cẫn chú ý là khái niệm về nọi lục tại mọt tiết điẹn k não dó của hộ, hoãn toàn có thề dõng nhất Vớí khái nięm về phản lực trong Các lien kết nếu quan nięm tiết điẹn k là mọt lien kết hàn hoặc lien kết tưong dương nổí hai miếng cứng Ớ hai ben tiết điẹn k. Như vạy. vẻ sau này ta có thể dồng nhất việc Xác định nội lưc với việc xác định phản lực trong các lien kết. Nội dung chủ yểu cùa Chương này là nghien cứu pllương pháp tính hẹ tĩnh dịnh Chịu tải trọng bãt dọng với giả thiết là tảí trọng tác dụng tĩnh. Các phương pháp tính được Xay dựng tren cơ sờ các điêu kięn can bằng tĩnh học nen dược gọi là phương pháp tĩnh học. Trong những trường hợp, khi gặp bài toán phức tạp ta có thể Vận dụng phương pháp đọng học được xây dựng tren cơ sờ nguyen lý còng khả dĩ (xem Chương ll) hoặc phương pháp tĩnh học trong đó sử dụng biện pháp thay thếlíén kết [ 1; 5; 6]. 4 ' 2.1. Phân tích tính chất chịu lực của các hệ tĩnh định Có nhiều cách phan loại các hẹ tĩnh định. Dưới day là cách phan loại theo tínlì chốt chịu lực của các hẹ. A. Hệ dou gián ` U . Cán cứ vào phương cùa phản lực tụả khi hẹ chịu tải trong thăng dthìg, ta chía các tlệ dơn giãn thành haí trường hợp cợ bản: hệ dấm và /lệ ba khớp. 39 21. 1. Hệ dằm Hệ dấm là hệ bát bíẻh hình được Cảĩl tạo từ một míẽítg cứng ndĩ với tI'áỉ dát bắng một gỏĩ CỐI định và một gỏĩ di động có phương _ thắng dthlg (hình 2.10) hoặc bắng một líẻn két ngàm (hình 2.Ib). Dưới tác dụng của tải trọng thẳng dứng, thành phẫn phản lực nằm ngang trong hẹ luon luon băng khòng. Hình 2_ 1 Tùy theo sự cau tạo của mieng cúng, hẹ dám được phan loại như sau: a) Dâm tỉnh định đơn giản, khi mieng cứng được hình thành từ mọt thanh thăng, bao gôm: I Dấm đơn giãn khong có đẩu ttlừa (hình 2‹2a). U Dấm đơn giản có đầu thừa (hình 2.2b). Ơ Dấm congxon (hình 2.2c) fl) d) e) Hình 2.2 bị TW C) ẵ Dưới tác dụng của tải trọng bãt kỳ, trong dãm phát sinh các thành phán nọi lực: momen ưdn, lực cắt và tực dọc. Lực dọc bằng khong khi trục dãm Vuong góc với phương của tải trọng. b) Khung tĩnh tĩịnh, khi mieng cứng được hình thành từ mọt thanh gãy khúc (hình 2.2d, e). Trong khung phát sinh các thành phấn nọi lực: mòmen uốn, Iục cắt vả lực dọc. C) Dàn dầm tĩnh ‹1ịnh, khi miếng cứng được hình thành từ các thanh thăng nổi với nhau chỉ bằng Các khớp Ở hai đâu mối thanh (hình 2.3). Khoảng cách giữa các gối tưa của dàn gọi là nllịp. Giao diểm của các thanh gọi là măt dàn. Những thanh năm tren chu Vi của dàn tạo thành 40 đường bíên rI`Én và bíên dtrớỉ. Các thanh nằm bên trong các dường biẻn tạo thành /lệ tltanh bụng. Hệ thanh Mắt bụng gồm có các tltanh _- dzíhg và Các rllanh xíẻn. Khoảng Cách giữa các mắt thuộc đường bien gọi là dó? (xem hình 2.3). Ðể tính toán dăn được dơn giản, ta thừa nhạn các già thiết sau: 1) Mắt của dàn phải nằm tại gíao điếm cũa cảc trục thanh và là khớp lý tưởng (các dáu thanh quy tụ ở mắt có thể Xoay mọt cách tự do khỏng ma sát). 2) Tải trọng chí tặc dụng tại các mắt của dàn. 3)iTrọng lượng bản thản của các thanh khong đáng kể so với tải trọng tổng thể tác dụng trên dàn. Trong thực tể, Các thanh thuờng được nổi với nhau bằng đinh tán hoặc mới hăn, rất ít khi nổi bằng khớp (bulong, chốt...). Những mổi nổi này Thanh xiên Thanh dứn L- ĐỐ( -›| Biên dưCn` ị4--- Nhịp --vị Hình 2. 3 ^` không phải là khớp lý tướng, ngoài ra các thanh đểu có trọng lượng rieng, cho nen kết quả tính toán theo các giả thiết tren chi là gấn đúng. Từ các giá thiểt tren ta di đến kết luận quan trọng như sau: Các thanh trong dàn chí chịu kéo hoặc nén, nghĩa là trong dàn chI` tôn tại lực dọc N mà không có mỏmen uốn M và lực cắt Q. Thật Vậy, Vì trọng lượng bản thản của mối thanh trong dàn không dáng kể và tải trọng chỉ dặt Ở mắt nghĩa là thanh khong chịu tải trọng đật trực tiếp trên Chiều dãi của nó, hơn nữa vì các khớp ờ hai đầu thanh là lý tường nên ta có thể Xem mới thanh trong dàn như một lien kết loại mọt. Như đã biết từ chương I, trong các lien kết loại mọt chi phát Sinh một thành phấn phản lực hưởng theo trục thanh, do dó trong Các thanh của dàn chi tôn tại lực dọc N. Ưu điểm của dăn là có thể vượt qua được những nhịp lớn Vã tiết kiệm được vật tięu. Nếu dùng dãm dặc dê Vượt qua những nhịp lớn thì chiểu cao của dấm dặc phải tởn và Vạt tięu làm việc khong đổng đêu. Thật Vậy, trong dẫm có momen uốn do dó úng suất phan bổ không đểu trên toàn tiết diện, các thớ bien làm việc nhiều còn các thớ giữa làm việc ít. Trong dàn thĩ các thanh chi chịu kéo hoạc nét! đúng tâm nen ứng suat 4] 22. 42 phản bổ đểu trên toàn tiết diện. do dó các thớ làm việc như nhau và tiết kiệm được vạt liệu. 2. Hệ ba khớp (hay hệ vòm) Hệ ba kllớp (hình 2,4) là llệ dtrợc cáh lạo từ haí miêng ctĩng nôĩ với nlzau bằng một kllớp (khớp C) và nôĩ với tl'ăí dát bắng hai góĩ IL_ra btìĩ động (A và B). ' Nếu Xem trải dat là một miếng cứng thì hệ sẽ gớm ba miếng cứng nổi với nhau bằng ba khớp tương hổ không thắng hàng A, B, C. Như Vậy hệ ba khớp là hệ bất biển hình, đủ liên kết. Hệ ba khớp lã hệ có lực xô, nghĩa là trong hệ phát Sinh thành phấn phản lục nằm ngang ngay cả khi tải trọng chỉ tác dụng thẳng dứng. Đó là diều khác nhau cơ bản giữa hẹ ba khớp và hệ dâm. Ðể Xác nhạn điểu đó ta Xét hệ trên hình 2.4. Khi tải trọng thẳng đúng P tác dụng trên miêng cúĩlg bén trái I của hệ, phản lực tại gói B phải di qua khớp C. Thật vạy, lúc này tren mieng cũng I/ chỉ chịu tác dụng của hai lục đặt tại B và C, muốn cho miếng Cứng II Can băng thì hai lực dó phải trực đối. do đó phản lực tai B có phương BC. Mặt khác, khi Xét cãn bằng của toàn hẹ ta thấy trên hẹ có ba lực tác dụng: tực P. phận lưc tại `B vã phản lực tại A. Điểu kiện dế cho hẹ can bang là ba lực này phải đong quy, do đó phàn lực tại A buọc phải di qua giao diềm m của hai lực P và B. Như Vậy, khi tải trọng tác dụng thăng dứng, các phản lực A và B nói chưng có thành phân năm ngang tức là có lịtc xơ (trừ trường hợp dặc biệt khi khớp C và B cùng trên dường thẳng dứng, lúc này hẹ trở thành hẹ dấm). Hệ ba khớp được sử dụng rọng rãi trong thực tế dướí nhiều hình thức: I Vòm ba khớp (hình 2.53), khi Các miếng cứng của hẹ là các thanh cong, trong Vòm ba khớp phát sinh dây dủ các thành phản nọi lực: mỏmen uốn, lực cắt và lục dọc. O Khung ba khớp thình 2.5b), khí các miếng cfmg của hẹ là các thanh gãy khúc hoạc thàng. Trong khung ba khớp pllát sinh dãy đù các thành phẩn nọi lực: mòmen uốn, lực cắt, lục dọc. I Dàn vòm ba khớp (hình 2.5c), khi mỗi miếng cứng của hệ là dãn phẳng bãt biến hình và tĩnh định. Trong các thanh của dãn vòm ba khớp chí phát sinh lực dọc. a) C C) C B A B Hình 2. 5 A C d C ) b) a Thanh cẫn B B A A I Hẹ ba khớp có thanh cáng (hình 2.5d). Hẹ này gồm hai mié'ng Cứllg nới với nhau bẳng khớp C và thanh cang ab, tiep dó lien kết với trái dịĩl bằng một gới C6 định A và một gối di đọng_B. Tììanll căng có tác dụng tiếp nhận lục Xo, chịu lục dọc. Trong các miếng củng AC và CB, lìói chung phát Sinh đẫy đủ các thành phấn nọi lục: mỏmen uốn, lực cắt VỀ lực dọc. Kết cau hẹ ba khớp có Ưu điểm là có thể Vượt qua được các nhịp khá lŕrr so với kết cẩu dấm. Thật Vạy, như dưởi day sẽ thấy, momen uốn và ltt: cắt trong vòm ba khớp thướng rất nhỏ so với momen uốn và lục Cãi` trong dấm có điểu kięn làm việc nhu nhau vê nhịp và tải trọng. Hơn nữa nếu khéo chọn dạng của trục vòm thì mômen uốn và do dó lực cắt tại ttũ cả các tiết diện của Vòm dều bằng không hoạc Xấp xì bẳng không, Vòrr chi chịu lục nén là chủ yểu. Lúc này có thể Sử dụng được các loại vất! liệu Chịu nén tót như gạch, đã là những loại Vạt lieu dẽ kiếm để xa) dựng vòm. A Đói với những nhịp nhỏ, sủ dụng kết cấu vòm sẽ không kinh tế bằng kếỉ cẩu dẫm vì chể tạo kết cau vòm thường phức tạp hon. Mọt nhược diểm nữa cãn chú ý khi sú dụng kết cẩu vòm ba khớp là phả` xay dựng kết cau ben dưởi gới tựa A và B khá lớn để chịu thànlì phản lực XỔ. Có thể khác phục nhược điểm này bằng Cáctì Sừ dụng vòm ba khớị có thanh cang. Lúc này dưới tác dụng của tải trọng thẳng dứng, các phản lực Ở gối tựa chỉ có thành phẫn thẳng dứng còn thanh căng tiếị 43 23. 44 nhạn lực xỏ, do dó kết cẩu bẽn dưới gõi sẽ nhẹ nhăng hơn. B. Hệ ghép Hệ ghép tĩnh đính là hệ gớm nhiều hẹ tĩnh L1ịnh đơn giãn nối với nhau bảng cac liên ket khớp hoặc thanh và n<57 vởi trái đât băng các Iíén kêt tựa sao cho hẹ là bất bíêh hình và đủ Iíén kêị. ' Tren hình `2.6:1` giới thiẹulrnọt hẹ ghép gớm nam dãm dơn giàn nổi với nhau, hệ nay con được gọt la llẹ dam tĩnh dịnll nlỉiều nhịp. Cũng dể dàng xac nhận được là hệ bãt biến hình vă dù lien kết. 0) B D > E F HìnhZ.6 ` II) A B C D E F Từ sự Cẩu tạo của hẹ tren hình 2.6, ta có nhân xét sau: nếu loai bỏ dấm BC thì dấm AB Vẫn bất biển hình, ngược lại, nếu loai bò dấm AB thì dãm BC trơ thanh bíen hình. Vì thể ta gọi hẹ BC là hẹ phụ của hẹ AB và gọi he AB la hệ chính của dâm BC. i Như vậy, hệ chtnh tà hệ eẽ bât biến hlnh nêu loại bỏ các hệ /án cận, hẹ phụ là hệ sẽ biên hlnh nêu loại bỏ các hệ lán cận. Trong hệ nãy. hệ DE là chính của hẹ EF dong thời là phụ của hẹ CD. Cặc Ije Rhụ_Ụ1uCặn đứng vững được thì phải dựa vào hẹ chính của nó. Do do co the bleu dien hẹ đã cho theo sớ đó cấu tao về tính chẩt chiu luc như tren hình 2.6b, trong dó Các hẹ phụ được dặt tren các he chính ứng Hẹ ghép tren hình 2,7 gồm khung ba khớp ACBD, khung DEF và dấm đơn gian FG nôi với nhau bằng các khớp D, F. Trong dó: ACBD là hệ Chính. DEF là hẹ Phụ cùa ACBD Vã là họ Cltính của FG, còn FG là he phui Hlnh 2. 7 Vể tính clĩat truyền lực, ta có nhận xét sau: Tải trọng tác dụng trén hệ chính chí gảy ra nọi lực trong hệ chlnh mà khong gảy ra nọi lụt: trong hẹ phụ. Lúc này do he quả biển dạng của hệ chính, hẹ phụ chi bị nghieng di mà khong bị bíe'n dạng nen khòng phát Sinh nội lực. ~ ° Tãí trọng tác dụng trên hệ phụ thì cả hẹ phụ lẫn hệ chlnh của nó cũng phát sính nọi lực. Tải trọng truyền áp lực từ hệ phụ vào hệ chính qua lien kết nổi giữa hẹ phụ và hệ chính. C. Hệ liên hợp Hẹ /lén hợp tĩnh t1ịnh là h_é bât biêh hình được cảiu tạo bới nhiều hệ có tlnh chât chịu lực khác nhau (dắm, Vòm, dàn, dây cáp hoặc dây xlch..,) nô? vởi nhau bảng sô' liên kê? /_L“:'a đũ để cùng tham gia Chịu /ục. “râm Ữ” Í?) °t m Hlnh 2. 8 Tren hình 2.8 giới tlhiẹu mọt số hẹ lien hợp don giản cẩu tao bởi dấm hoặc dăn dâm noi với hẹ thanh khớp là những hẹ lien hợp thưằuĩg gập. Dưới tác dụng của tải trọng thẳng đứng hướng từ tren xuống dưới, các cẩu kiện của hẹ lien hợp có tính chẩt chịu lưc như sau: Ô Các cau kięn tạo thành dường cong hay dường đa giác võng xuong đướì sẽ chịu kéo (hình 2.8a, b, C) nen thường lăm bằng Vạt liẹu chịu kéo tốt như dây Cáp hoặc dây Xích. Ta gọi những Cấu kięn này là dáy xích. O Các ca°u kiện tạo thành đường cong hay dườtìg đa giác võng len tren dều chịu nén (hình 2. , e, 0. Những Cẩu kiện này được làm bang vạt liẹu chịu nén tốt và gọi là vòm dẻo. Ơ Hẹ dãm hoạc dăn chịu uốn gọi là dấm cthtg. Dấm cứng được gịa Cường bằng dây xích (hình 2.8a, b, c) gọi là hệ Ireo. Lúc này dãm cưng Chịu momen uốn, lực cắt nếu day xích khong neo vào dẫm cứng (hình 2.8a,b) vă chịu momen uon, lực cắt cũng với lực nén nếu dãy xích được neo vào dãm ctnìg (hình 2.8c). 45 24. Dâm cứng được gia cường băng Vòm dẻo (hĩnh 2. , e, f) gọi là lzệ vòm. Tùy theo chân Vòm đẽo có liên kết (hình 2.8f) hay khong liên kết (hình 2. , c) với dãm cúng, trong dãm cứng sẽ phát sinh momen uon, lực cát cũng với lục kéo hay chỉ phát sinh momen uon và lục cắt. O Vì tải trọng thường di đọng tren dẫm cúng nen: I Các thanh đứng bố trí ở phía tren`dẫm cũng (hlnh 2.821, b, D thưởng chịu kéo. I Các thanh đứng bd trí ở phía dưới dấm cứng (hình 2.8C, d, e) thường` chịu nén. Hiện nay, hệ liên hợp tĩnh định thường ít được sù dụng song hẹ lien hợp Siêu tĩnh tại được quan tàm nghien cứu phát triễn để vượt qua các khấu dọ lớn. VĨ dụ, cấu treo day vang Tatara ở Onomichi - Imabari (Nhạt bản) có nhịp 890 m (1999); cãu treo day parabol Akashi- Kaikyo ờ Kobe (Nhật bản), có ba nhịp 960+t991+960 m (1998). D. Hệ cỏ hệ thỏhg truyền lực Trong thục tế xay dựng. thường gặp những Itệ trang dó tái II'ọng kltỏng tác dụng Il'l_rC tiêp tI'ẽn kéí Câù chịu lt_rL` cllính mà lI'uyển áp lực vào kẻí Câù Chịtt lịfc qtta một /tệ thỏhg dầm gọi là hệ lháhg Il'lIyěh lt_rL`. Tren hình 2.9 giới thiệu dẫm có hẹ thống tmyển lục. Trong họ này, tải trọng chỉ đặt trên các dãm dọc phụ và truyên áp lực từ dẫm dọc phụ xưỡng dẫm dọc chịu tực chính (gọi là dấm.dọc chính) qua các điểm tựa cùa dấm dọc phụ tren dãm dọc chírlh. Nhũng điểm tựa này được gọi là nzẩl tl-tlyẽìl /gfc^. nong thục 1e'ca'c mắt truyền lục thưòĩlg là hẹ thong dẫm ngang đặt Vuong góc với dẫm dọc phụ và chính. Khoảng cách giũa hai mắt truyền lực gọi là dáị. - Hẹ có hệ thống truyền lực thường được dùng trong kết cãu sản nhà, mái nhà và kết Cấu mật cấu... nhằm mục đích: giãm nhẹ trọng lượng kết Cấu chịu lực chính, bảo vọ kết cấu chịu lục chính khỏỉ bị hư hỏng trong quá trình chịu tài, cd định vị trí đặt lực tren kết cẩu chịu lực chtnh. Ket cau chịu lục chính có thể là bãt kỳ (dãm, dàn, vòm, khung...) tĩnh định hoặc siêu tĩnh. 46 2.2. Cách xác định nội lực trong hệ tĩnh định chịu tải trọng bất động Để xáo định phàn Iục trong các lien kết hoặc nọi lục tại mọt tiết diện não đó ta pu đụng phương pháp mặt cãt nhăm biến nọi tực thành ngoại lực, thiểt lạp cac điểu ktẹn can băng dưới dạng giải tích, từ dó^suy ra các phản 'lưc hoặc nội lục cẫn tìm. Thứtự tlẽịn hành: J) Thực hiẹn các mật cắt qua các lien kết Cân xác định phán Iục (hoặc qua lllổl điẹn cán tìm nọi lực). Mối mặt cắt phải chia hộ thành hai phẩn độc ềP~ “ 2) Khảo sát một phẫn hẹ nào dó. Thay thể tác dụng của phấn hệ bị loại bỏ băng cặc phản lục (nọi tực) tưoĩìg ứng tại các lien kết (tíểt diện) bị Cắt. Các phan lục (nọi lực) chưa biết có the giá thiểt hướng theo chiểu dương. 3) Lập Các điểu kiện cân bằng tĩnh học dưới đang giải tĩch cho phân hệ khảo sát. Với mổi mặt cắt ta có Các diều kięn can bằng dưới đang tống hình chiểu tren mọt S6 trục hoạc tổng momen đoi với mọt sơ điếm, cu thể như sau: ?R Nếu cặc lực đặt vào phân hộ đang xét là hệ Iịrc dóng qlly tại diểm 0 thì có thẻ Sữ dụng mọt trong ba dạng điểu kięn sau: 3) Ðỗ = 0; Ẫy`= 0, (X và Y là /lai Il^l_tL` chiêù bâì kỳ không 3'ong Sollg vơi nhall). Trong thục tế thướng dùng điều kięn này. bì Ðí = 0 : ẪMA = 0, (OA không dlrợc vuông góc với !I”ục cltíẻìl X). C) ẵt4Ạ =0 ; 2148 = 0, (AOB không dlrợc tltấng Ilàng). * Nếu Các lực đặt vào phẫn hẹ đang xét là hẹ Iịrc Song Song, ta có thể sừ dụng mọt trong hai dụng điều kięn: a) D( = 0', ZĨt4A = 0, (trục Chìêìd kltong dtrợc vllong góc với plllrơng của Các [t_rc Song Song). b) ẪMA = 0; 2148 = 0, (AB không dtlợc sũng Song với pltlrơng clit! Các lịlc Song Song). ễk Néu các lục dặt vào phấn hẹ đang xét là hệ lịrc bảữ kỳ, ta có thể sử dụng một trong ba dạng diêu kięn: a) D(= 0; ZY = 0; 234A = 0, "(các trục chiểu Xvà Y không ẩlfỢ(^ Song Song với rt/tau). 47 25. b) Dr: 0; ĐỊA = 0; DMIB = 0, (A vàiB khơng dược năm lrẽn dzrờng thắng vuông góc với tl'ụL' X). c) ZMẠ = 0; DVIB = 0; ZMC = 0, (A, B và C không được cũng nằm tI'ẽn một dttờng thắng). Nhất thiểt phải chú ý den điểu kięn hạn Ạ X chế của các dạng diều kięn can bắng, R - Z A ...... .. nếu khong thì các phương trình can Hình 2.10 bằng sẽ khong đọc lạp với nhau vã có thể Xảy ra trường hợp phương trình can bằng Văn được thỏa mãn trong khi họ khong can băng. . Thật vạy, với hẹ chịu lực hoặc hợp lực R như tren hình 2.10, khi sử dụng dạng điểu kięn can bằng b) của bài toán họ chịu lục bãt kỳ, nếu chọn trục X vă các diểm A, B như trên hình 2.10 thì các điều kiọn cản bằng vẫn được thỏa mãn trong khi họ khong Can bằng. TI'0ng /lệ tĩnll định ta sẽ thíẻị lập được một hệ phương Il't`nh cán bắng dộc lập vtìta dủ để xác định SỎI thành phấn phán lực Iíẻn kêt (nọi lực) cần tìm tI'ong /tệ. _ Thật vạy, nếu quan niệm hẹ bất kỳ gôm D miếng cthĩg nối với nhau bàng T lien kết thanh, K lien kết khớp đơn giăn, H mới hàn đơn giăn, ta có T+2K+3H thành phẩn phản lực cãn tìm. S6 phưong trình can bàng dọc [ập được xác định bẫng số bạc tụ do của hẹ tức là bằng 3(D-1). Vì hẹ là tĩnh định nen: n = T + 2K + 3H-3(D-1) = 0, hay 3(D-I) = T + 2K + 3H. Như vạy là số `phương trình can bằng đọc lạp vừa bằng S6 thành phân phản tực tien kết cân tìm. 4) Giải hẹ phương trình cản bàng ta xác định được các thành phản phản lục cãn tìm. Kết quả mang dáu dưotìg thì chiêu của thành phân phàn lục đúng với chiêu giá thiểt còn kết quá mang dẩu ám thì ngược với Chiêu đã giá thiểt. - Ví dụ 2.1. xác định các thành phản phàn lục tại lien kết khớp A, B và C (hình 2.1 la). Từ các điêu kięn cân bàng của toàn hẹ ta Xác định các phản lực tựa, kết quả ghi tren hình 2.113. ` 'thực hiẹn mặt cắt l-1, xét can bằng của miếng cứng I (hình 2.] lb), ta có: B=XC“)‹Av=oẫ (R) 48 Ữ=YA+ YC-P= 0', (b) mC=YAa”Ổ'XqhỊ=0. (C) Thục hiẹn mặt cắt 2-2; xét càn bằng của miếng cứng Il (hình aị 2.I1b), ta có: _ Đổ = XB-XC = 0; (Ố) ZY = YB- Yo = 0: (6) để xác định sáu thành phân P phản tực cãn tìm. Kết quà: `”`°2 2 -Pah X"XBĩẮt` bh,+ah2' - Pbh YA = Ệ-I-- u' bh, +ah2 p P h YB= YC= -Lz-. bh , + ahz X Vẻ nguyen tấc, khi vạn dụng Y phưong pháp mặt cắt để tính yà XB E hẹ tĩnh định ttt sẽ lập được mọt hẹ phương trình vừa đủ để Xác định các đại lượng chưa biết. Sau này, tùy từng trườĩtg hợp cụ thể ta có thể vạn dụng ỉ linh hoạt các mặt cắt và các phươrtg trình cãn bằng để Sao cho việc giải hẹ phương trình được để dàng. Htnh211. `2.3. Cách tính dàn tĩnh định chịu tâl trọng bất động Như đã phản tích ở 2.1, trong các thanh dăn chỉ ton tại lực dọc N. Do đó, khi thực hiện mặt cất qua mõi thanh dãn ta chỉ Cản thay thě tác dụng của phấn thanh bị cắt bâng mọt thành phận nọi lực là lực dọc N. Trong mục này ta sẽ nghien cứt! cách xác định lực dọc trong các thanh dàn theo mọt S6 phương pháp thường được áp dụng trong thực hãnh. 49 26. A. Phương pháp tách măt Phương pháp tách mất là trường họp đặc biệt của phưong pháp mặt cật, trong đó hệ lực cẩn khảo sát can bằng là hệ lực đong quy. Phương phap này thường được dùng để tĩnh hộ dăn. Noi dung của phương pháp tách mắt 1à`kIttío Sát Sịr Cân bằng của ttĩng măt dlrợc tách l'a khỏỉ dàn. Thứ tự áp dụng: + Lẩn lượt tách tL`rI'lg mát ra khỏỉ dàn bẳng những mặt cắt bao quanh mắt. Ý Thay.thê' tác dụng của các thanh bị cắt bảng lực dọc trong thanh dó, Quy ước lực dọc dưong là kéo tức là hướng từ mắt ra ngoài. Khi chlla bíêt lực dọc trong thanh thì giả thiết lục dọc có chiểu duong. hưởng ra ngoài mắt đang Xét. Sau khi thay thê', tại mới mát ta co một hẹ /ục dỏng quy- Ý Khảo sát sự cản bảng của tL`/rĩg mắt. W hệ lục là phẳng và dóng quy nản tại mỗi mắt có hai phương tr/'nh cản bằng, thLIỜng dủng haí phưong trinh hình chỉêll theo haí phuong bất kỷX và Ykhong song Song.' - D( = 0 và ZY = 0. Từ cảc phưong trình cân bảng đó ta suy ra được nọi lực cán tìm. Nếu kết quả mang dải! dương thì chiểu đã giả định là dúng, lực dọc là kéo Nếu kê't quả mang dải! ảm thì chiêu của lực cãn tìm ngược Chiêu đã giả c7_I'nh, lực dọc là nén. Vể nguyen tắc, có thể tách các mắt theo thứ tự bãt kỷ Vã tại mối mắt có thể viết phương trình hình chiểu len hai phương Ất, Y bất kỳ khong song song, cuói Cùng vẫn tìm được đẩy dủ các nọi lục trong dàn. Tuy nhien, nếu thứ tụ tách mắt và Cách chọn trục khong khéo thì trong mọt phưong trình can bằng có thể tổn tại nhiều lục chưa biết, do đó phải giải mọt hẹ phuơng trình. Biện plzáp tót nllát là chọn Sao cho tl'ong mỗi phương tI'l`nh Cân bẳng Chl° chlta một đn SÔÍ Muốn vậy, khi áp dụng phương pháp tách mắt ta nen thực hiện theo những chỉ dẫn sau: Pk Nén lãn lượt tách Các mát theo thú tự để Sẳo cho tại' mõi mắt chí có hai Iịlc dọc chưa biêĩ. Tai mổi mắt ta chi có hai phương trình can bằng cho nén nếu Ở dó chi Có mọt hoạc hai tực dọc chưa biết thì có thể tìm được ngay. Trong trường hợp hệ cho tren hình 2.12, có thể tách theo thứ tụ l, 2, 3, 4... >lồ Tại mõi mắt, để tlm /ực dọc .trong thanh chtla biết thứ nhất thì nén lặp 50 phưong trình hình chỉêil lén phưong vuong góc Vớí thanh chtra biêớt thứ haí. Lăĩnpnhư Vẫy [hì trong mỗị phương trình chị chứa một ấn số và các kết qua tlm được se đọc lạp với nhau, dỡ mac sai làm dất day. Ví dụ 2.2. Xác định [ực dọc trong các thanh 1-2, 1-3“và 2-3 trong hệ tren hình 2.123. Tách măt I (hình 2.I2b>. dè' tìm N;.; ta sử dụng phương trình hình chiếu len phưong X vuong góc với thanh I -2 . 27Ỷ= NI-Jẩ'íIIơ *Ơ casa = 0.' suy ra N;.; :2Pcorgơ (lưc kéo). Đè lìm NI-2 ta đùng phương trình hình chiểu len phương Y vuông góc với thanh I-3 ẪY= N1.2A'ỉnZr+ A = 0,' Sau khi biết [`lỊ,.z ta có thể tách mắt 2 để tìm N24 và N 2.3 (hình 2.120). Chẳng hạn cẩn tìm Nz.j ta chiếu các lục len phươngvvuong góc với thanh 2-4 ẤY = N2._ỹ C0l`lĨ + +Nj_z EDSB + P = 0,' Nhưng NỊ.z= -ZP/sina và 608,0 = sina , nén: N2.,ỹ = P/Sina (lục nén), Từ phương pháp tách mắt ta suy ra các hệ quá quan SUY ra NI-Z =-2PlSína (lực nén). trọng sau: 1) Tại mọt mắt chÌ co haí thanh khỏng thẳng hàng và khong có tải trọng tác dụng th] haí thanh do khong làm việc tức là lực dọc trolĩg ha/ thanh do _' Hình 2.13 bảng khong. Ví dụ như trường hợp 51
|
|
|
Post by Can Tho on Dec 2, 2017 2:09:18 GMT 9
Cơ học kết cấu t.2 - hệ siêu tĩnh - lều thọ trình www.slideshare.net/khaluu93/c-hc-kt-cu-t2-h-siu-tnh-lu-th-trnh1. ,Ỹầ Gs, Ts. LÊU THỌ TRÌNH CƠ HỌC l‹ẾT CẨU TẬP II Hệ siêu tĩnh ` II NHÀ XUẤT BẢN KHOA Học VÀ KỸ THUẬT HÀ NỘI - 2001 2. L ñ'ỹI e;l‹ V " . . x ,, T. PñƯỔFỄJ`ỊPhẫ.Ể. 'ầựQh.Vằ` ừ cách tính hệ ph*ăng siêu tĨnh" 'ịlư 5.1. Khải niệm về hệ siêu tĩnh - Bậc siêu tĩnh A. Ðịllh Ilghü - Tnìng tập I đa giới ìmẹtj đạch tính hẹ tĩllh định Itìc là những hẹ trong do chỉ c dùng Các phtnĩlìg Trình Cân hăng Iỉlm học cũng đũ để xác định phân lụt; và r lụç. `l`l4én lllực tẽ, Ihưmĩg gap những [lệ Iríìlĩg dó nếu Clìĩ sù' dụng các phmĩ lrình` cản hàng lĩlm [lọc khÔng ulũi lllì Cllưd dủ để xác dịntì Các phản lục và r lực. Ðể líĩìll Các hệ dó Cân có các phmmg trình biến dạng bô sung. Nllư vay: "tŕ HỆ được gọi là siêu lĩnh nếu trống toàn hể hoặc trong một vải phần của hệ khởng thể chí dùng các phương trình cản bằng lĩnh học để Xác định tắt cả C phản /ub và nội /Llt. ` Hệ siêu tỉhn là hệ bất biến ninh và có lien kể! thừa. l)al1lì Iìr lien kěl tlìím dùng (“7 đãyvchĩ là quy uủc. T`a “cãn tliěu liên két tlừ những lien kết không Cân ìhìěl cht) sự cẩu tạo Ìlìnll học của hệ nhưng vãn C: cho S1_l' lanl Visic của cong lrìnll. ` Ví dμ, dàjĩl Ìlaí nhip tren lììnll`5.1a có bón lien kết loai mot nhưng ta chỉ có l pllươlìg trìrlll Can `băng tĩnll học nen chìm đủ để xác định bón phân lực Ir(>ng hl liên két, vay dảnì đò là sieu lĩnh. Dâm lìầy CÓ mot liên kết lhù-a là một trong I ' lien kẽl thanh Ilìẫng dứng. Néu luạj mợl lien kết thüa.như tręn cậç rủrllì 5.1b, C, thì dânl vãn bãt bíen hình nhung tính“chãi làm việc se khác ui. I ”' ‹!ì ,.μ`uY `fỊI,.~M 1 q H_ 60v- 605 KHKT - 03 111-36-2:,-02y 3. ;^ Đối VKỸỈ hệ Chu trên llìlủl 5.2 ta Illãy: pììân đâu Illíra AB là lĩnh định Vì CÓ thể dùng Các pỈỊƯ(Tng Ilình Cản bằng lĩntl học cũng dũ để kác định nội lục trong đó; phản BC 1) là siêu `rĩỈ1Ìị_ Ỳì =vỆYi`ỊhíT'tfv7l1rtT1ịg ưình Cân hắg tĩnh hộc Chlra đíẵ` 7 dị11h bốlì pklần l1_lL` 13, C. D ýà H, d‹› dó cũng ldìôngl-Xác địllll được nội lựớẫĩrdngt pÌìẫn.năyĩ Vậy, nếu Xé1l‹TỆ b' hị'lIỆ này lìì sieụ tĩlìh. 4` .ĩ~ B. Tílzlĩ chât lìốì Chiếu VKỸÌ Ììệ lĩnh dịnll, lìệ Siêll lĩnll cf) lìllũng Iílìh Chấl Sau: 1) Chuyển VI, b‹ển danộ `vẵ. nồẫ' lưc trong hê SỈỂVLI tĩnh nói chung nhỔ“hơr1ẦtrỂ2ỷ`ng hệ tĩnh dinh có cùng kích thƯ‹'m và tá! trong. v lẵáng 5.1-Culìg cãp.kẽL quà Iílìll do Vong ẤT giũa lìhịp và mỒmen uốn lớn nhãl l1“0Iìg dãlìl 1ĩĩ1Ì1úịnh_mỘLnÌ1ịp VLỈJYÌ dãln Slcu lĩnh một ỈlJì.ịp có llai đât! ng`aIn. ì ›. '= “ ` I Bàng 5.1 .T 4 1 r r 4 Dâm Ê EI_"l`ĩ-`›“, D . . , .. . 5 q/4 1 QỈ4 Đo vongơglưa nhịp : ạŕ : -- yỈĨĨ 3g4 E_I__ ym” 384 `E/ Giá trl mômen uốn __ › IZ T qlz , 4 lại giưa nhịp M = ì tạìngảm M ; - lơn nlìat 8 12 Qua lìlìủng số ìiệu Írôn ta thẩy cíìtlyểlì Vị và nội lỊrc`I1^01ìg dãln Sieu tĩnll nhỏ , hm lrtbng dám lĩlm định khá nhiòll. Bởi Vậy dùng hộ Siêu tĩnh SĐ liẽt kien! dmrc Val liệu hơn st) với hệ lĩnh 'ỦỆIIÌI llnĩng Ihlg. f)Ó là rLl diểlìì Chílìh của hệ sieu Ịĩnlì. x T 2) Trong hé siêu tĩnh phệ! sI“n†7 cất nỘÌ°/ực L10 sự thay dỗ! nhiệt dộ, Sư Chuyển vị _cảc gổ/ tỰa` sựchế tao Vả lắp ráp không chính Xác gảy ra, Ðể lhãy l°Ó Iírưì Chấl này, ta xét lnỘI vài ví [Ìl2 I St) Sánh dàm ülm địnlì mol ntlịp (llìlìh 5.3a) I‹'Yi dãm sieu tĩnh lnot nllịp (hình 5.3b) Cùng Ctlịu sụ'1hay dối lìllìệt độ kIìÔ'ng đêu, (5 trên là tj, Ớ duĩĩì là 1; Vtĩví lz>1j la thẩy: dưói tác dụng của nìủệl dọ dâm CÓ khuynh=hưỚng bị uõn cong, nhung t1'‹>l'lg dâm tĩnh địml Các lien kốl khôlìg ngăn cảlĩ biễn dạlìg của dâm lien kllỏlĩg phát SÍIIÌI phân ll_lv.` và lìộl ì1_l:Ị lìgú_1C`J'ç1i trong dâm siêu Iĩlìh, Các lien kẽ! (ngàln) Cân Ir(& không CÌ10 phép dãln biẽĩì đang tự do, do dó plìàl sình phân lưc và nội luC‹ ácu ÐÌ a) ĨẠ bì b)Ẩ;lĨÃy“`†3wỈỈ” ,lìn Xầ Hình 5.3 Hình 5-4 I Kllì liên kết CÓ chuyển` Vị cưỡng b`”rC (bì lún) dẫnì lĩnh đình ChO trên Ìủnh 5.421 bị nghieng di, Các liên kết khơng ngàn cãn và cho phép chuyểlì vị Iự do nen không ptlál SÌITÌI nội' lục. Nglrịĩc lại, ldli gõi phải của dãm siêu tĩnll trẽn hìlìh 5.4b bị lúlì, gõi LỰA giữa khong CÍIU plltẽp dâln Chuyển vị lự db như trưívng llgìp trên, dâm bị uốn Cong theo đưòng đŕn nét, do đó trong dàm se phát sinll nội 1ụvL`. ' I K111 Chế 1210, giá Sử Ctliẽu dài của tllalìh CD C trong hệ siêu tĩnh tl`en lủnh 5.5 bị ngăn S0 với Clìíèu dài thiết kẽ lnộl đoan băng A, Sau A ` D k E klìj lắp ráp, thanh CD bị dàn ra đôlìg thời WW dâln AB Cũllg bị uốn cơng, do đó I.rQng hệ tôn lại các nội ILIC ban dâu. Hình 5.5 Klli lrljẽl kẽ kẽl cấu síèu lỉnh ta Cân đặc biệt lưu ỳđẽn Iĩtlững nguyen nlìan gây ra lìoi lực kể tren. Đôi ktlì cóthể sữ `c`ìụ'l"lg tính Cllấl lĩầy để tao Săn uÓng hệ Iìhững nọi lục và biển dang han đầu ng`ư(Yc chièu v‹S1' noi lực và hiện dảng do tải trọng gấy ra. Biện pháp nãy`ìàln ChO`sl,r phân phối noi lực Il'0I1g Các Cãu kiện của Còlìg trình được llựp `1ý llưn và do đtồ tiết “ki_eIn đtrgĩc Vật'1Ỉệu. 3) NỖI /ực trong hệ siêu tĩnh phu rhuặc vả! liệu và kíc/7 thước của t{ểỊ diên trong Các thanh. Như sau nay Se tháy, để Iírlll hc Siêu lĩnh Ia pllầi dụa vào điêu kien biến dạng lnễl biên dạng lại phu thuộc Các do Clmg EL EA.,. nên nỒi` lục trong hệ Siêu tĩnh ` cũng pllụ thuôc El, EA của Các Itlanh, 'l`ílìJ1 Các lìệ sieu tĩnh thươlìg phức lạp h(7lĩ tílm các hệ lĩnh định. CÓ nhièu' phưtĩlìg plláp línjl hẹ siêu tĩnh, Hai phưkĩng pháp CLY bản là: ẫlẵ P/ĩllmlg Ịllỉáp lịtr (đưgvc đê cập trolìg Ch[YƠng lììiy). ` ỗlẵ P/ltlĩnlg plĩájì cI1u_Ve'lI 7ị (úưt,7_c dê Cặp lrolìg Clìuvng Ó). ` C. Bậc siêu tĩnh 'l`r)ng pìlaln Ví những già thiết đưçvc Chấp nhan trong C(Y hoc kết Cấu, Ia CK3 thě ` dịlìh nghĩa bac Sieu lĩnh nllư Sau: 5 4. Ị. Bậc siệu tĩnh của hệ siêu' tĩnh bằng số /lên kết lương dưmlg Ioại mở! ngoài số liên kết cẩn thiểt để cho hê bất biến hỉnh, `l`a CÓ Illể dùllg Các công lllúc (l.2), (I.3`), (1,4), ịl.5),'ỊiỒn hệ giữa SỐ ÌƯK_7l`lg Các -_ míểng'1;úTlg và SỔ lượng Các liên kết da ngtìiên Cứu trong Chưmìg 1 để Suy ra hặc sìêu tĩnh của hệ. Ví dụ, từ (l.3) ta Suy ra Công thức xác định bậc SỈÊU tỉĩllì lv ỏüa hệ nối với trái dất là IV=T+2K+.ĨH+C-3D, l1'ong ÚÓ I) - SỐ Các lnìẽllg Cúng Iĩnll định (miếng Cứng có clìu Vi hở). Ng0Ĩ1i4ra còn có thể llủẽt lập Côngrthửc đơn giàn hơn để xác _tlịlìlì bậc sìêu tĨnh`. Ĩ`l`LlKỸI; khi Llnẽl lập Ia kJ1ẫ'i0 Sái ITIỘI Ví dụ. XÉI m_‹_^ìl khulìg CỎ Clìu vi h‹Ỹ (I1ìnJ1°5;Ỉ6a). Khllng này là lỉlìlì địrlll, Vì la cí) Illể Cìlí Sfr dLIlTg Các phư‹Tn_g lrìnll Cản hăng Iĩlm h‹_)t; để xác địllh P P P P nội lục tại một tìếì diện bẩl kỳ Ệ * sau k]1i muc Iúện mặt Cẫl như trẽn Ìlình Ve, Hình 5.6 Néu dạt Ihênì vào Chu VÌ hi? CỎ 11101 lien kết loại một (thành), hẹ se Ihíla moị liện kết (hình 5.ồF). vậy he này có bạc sieu lĩnh băng mot. ` , Ấ Ầ J I, ` Néu dặl lhenì vào chu ví hở đó Inộl lien kẽl loại hai (ldlớpữ hệ Se thím haì›lìen kẽl lương Kĩtnvng loại một (mnh 5,Ỏc). Vậy hệ Iìày có bac Sieu `tĩnh băng hai. 1, Nếu dat them vào chu Vi hỡ gf) một lnõi hần (líén kệt loai ha) he Se thừa ha liện kết tưtmg đmmg loại một (mnh 5.6d). Vay hệ này CỎ bac Sieu tĩnh băng ba. Qua yí dụ tren Ia Cộ kểtjuan Sau: ` Một L'lJt4 'i kílĩ cả bậc siêu tĩrlll hởltg ba, IIẾI4 tllẽlĩl vào Clìu vi _kíri ‹IVỐ` nĩột đ‹rII giủ!! llzì bậc Síẽzl tĩlllĩ gíàlĩĩ Xuôẵlg một IIƯII_ vị. Dể [M61 lap Công thúc xác dịnh bậc Sieu tĩnh, ta giã miết trọllg hệ sieu _tĩrìlì CÓ V ‹ chu vi lcín và K khớp đơn giản. 'Pheo nhan xét trẽn, cứ mõi Chu Vi ldn CÓ bac sieu tĩnh băng ba nện Vchu vi kín Se có bậc Siêu lĩnh là 3V. Néu thèm một khóp đun giãn Illì bac sieu Lĩnh giãm xuống một dtĩn vị, do dó K khớp don giãn làm bac sieu tĩnh của hệ giầĩn K đơn Vì- Vậy bac sieu tĩml n của he đmvc Xác định theo công thức: ›t=3V- K. ' (5.1) -*n. .-,:.-...:.4..-. .,..Ạ ~.,._____ỉl Ví dụ 5.1. `l`m [Tác Sieu lĩnll của lìệ Irělì lùlìh 5.7. _;. .T. .. = Ì, Hộ nìly CÓ V= 4 Vìl K= 3. 1J‹) đẫ) Il = 3.4- _Ỷ-ĩ1_';*. EB ‹ Hình 5,8 Hình 5.7. 'ỂTl_Ìn_ÌỊ_5›49y Ì" Ví dụ 5.2. 'ũlll bậc Siêu lỉnh của lìe ẵrèn llìnll 5.8. v ` Hệ này có ba Cllu Vi lcín. Ðể lílm `sỐ khớp K Ia cãn Chủ ý: Các khỚpỀAT› C`l klìớp d(7n giãn cho nen mói kÌỊÓĩ) Lính hàng một dợn Vị; kllớp B là khkửp pllú lạp L`I1<3 nen pllẫlí lính bẵng dộ phức lap của lìó và băng 4-`1= 3. Vậy lốlìg S khớp dtvn gìân là K= 5. Bậc sìêu lĩnh ll = 3.3 - = 4. Chủ thích: Khì sứ dụng công thúc (5.1) cắn quan niệm trải dất là miếng címg hở, Yí dụ, khi Xéth trên hình 5.9 thì số chu vi kín trong trường hợp này bằng 3 Chừ không phải bằng 4 vì phải qua niệm trải đất là miếng cínlg hô như trên hình Vẽ. Bậc siêu tĩnh của hệ nấy bằng n = 3..'ị - 0 = 9. I 5.2. Nội dung phương pháp lực và cách tính hệ siêu tĩnh chịu tể trọng bất động, sự thay đổi nhiệt độ, sự cẩu tạo chiểu .dẫ không chính xâcí sự chuyễn Vị'gốỈ tựa ` A. Nội dung phươllgẫ pháp lựề' Để líl1h,hệ sìêu tĩnh, tạ không tính trl,lc tiếp Irèn hệ dó `rnÌì tính tŕẽlì ITÌỘI lìe khi CỈÌD phép dể đang xác định nội luc. Hệ mlỡi này suy ra từ hệ sìêu tĩnhvdãrcl băng Cách loại bớt các lien kết thĩra_ goi là llŕ C(I ball. ”l`ãt rllĩièn, dẻ bâu `dâ1n UI hệ CLY bản làm việc gióng hệ Sieu tĩnh đã clìù Ia Cân phài bố Sung lhéln các LJÌỀ . kiện phịl. Ð<'>ìâ noi dtlng tóm lặl của phlrrvng phápìuc. ` ` ' ` I Hé cơ bản của phươrĩg pháp lực lầ một hệ bất biển hình suy ra từhệ Siêu .tĩnh ‹ r cho bằng cách loại Dó tẩt cả hay mỐ!.sắ liên kết thừa. , , Nếu loại bỏ tã! cầ các lien kết lhírrl 1111 Ile `L-kĩ bãn là tĩnh địlìh CỒ11 nẽu cllĩ loạÌ` I llìộl sỡ lien kẽ! lhịm thì he CƠ bản lầ sieu tĩnh có bậc Ihãp hƠJ1. ' " f)iẻI qụan lrgìng là [lệ Cơ ball Ịìllaí bã! biển hìn!! và Ặ`lỈr›'ỊIIlép la .Ỉát` đị!!/1 đlì` IIỘỈ lực nlột Cácll tiề dàllg. Bỏi Vay trong đa S6 tnnừng hgvp, ta tlltrỉmg dùng hệ ` hần tĩnh dịnlì. 5. Y ỲJỔÌ V131 Ilệ Siêu tĩnh trên Iưình s,l0a, la cở Ihể cllọlì ỈIỆ Ctv bản 11100 lìlìièu Cách khác nllau. “Trên Ỉúnll 5.l()b, C, d giới ĩììíệu ba Cách `ChỌn hệ CƠ bản Lĩnh L1ịl1h Cho hệ siêu tĩnh Ở llìlìh 5.10a.“ f)ể Khiết lặp các điôll kiện Ị7l1l_l lkl lìã)I stì Sálìh sự khác lìtìảlll gíũĩì ÍIỆ Siẻll tỉnh đã Cklo (lùnh 5.108) VKĨẪ hệ Cơ - ` ĩ ‹ bản (giả Sử dùngtlẹ CAT bản ;` n “n . 5.10b). 'ra ęhậnqẫìẩyt v Hinh 5.10 Tal các Vị Ỉrí loai bó Ilên kết (A và C): #`°1rơng hé siêu tĩnh nól Chung' có các phán lực Còn trong hệ Cơ bản không cỎ;` Ỷ trong hệ slêu tĩnh, chuyền Vỉ theo phương của các liền kết bì loai bó đều bẳng không; trong hé Cơ bản, càc`bhuyển vl này có thể tồn tậlĩ Như vậy, Intlõll Ch0'he Cư bản Jănì =-việc giống 'Ỉlệ (1ã`_Ch()`,_Ãla ịzânI:= ,- rzỗ Tronặ hê`cơ bán," dải các lụt `-›‹,. ')‹;_›,...,X=,:< - rương Ủng Ị/ới vị trí và phương của các liên ' kết bị loại Dò. Nllững 11_rC lìày Clìuĩl biẽl xlěi giữ vaì ll`Ò ẩn S6 (hình 5.11). Vì Các ălì S6 là lực (lực lập lrung lI‹›ặc llìỏnìcn ` lập ll`ung) nên phmưng plìáp lĩễly Inang ` Iẽn llẵ Ịl[ĩII't7I1g Ịìlzáp IỊÍC. 'I' Thiết láp dlểu kiện.” Chuyển Mị rrqng hệ Cợ,báh tương Lmg _VỞ vị trí và phương Vcủầ các liên kết bị /Dạ! bỏ bắng khỏng. Nói ktlác đi, Chuyển vị Il'()l`lg lìe (217 hân tươlĩg úng vL'ri Vị LI`í và phmvng của ẩn số X,, X;t,..., X,, do các ltịc X,, X,, và do Các nguyen nhân bělì ngoài (lấli trçỳng P, sự lllay dổi nhìệl LIỘ I, sự chẽ víạμ Cmẽll dài các lhanh.khÔng Ctìílììl Xáç A, sụ' Chuyển vị góị lịrd Z) gày ra phải băng khủng. . , ' ` I , Nếu họ CÓ bậc sìêu tĩnh Ja ll và llc CƯ bản Iĩnhxdịnh Illì ta củâ !`l tliẻu kiệnệz AXkệjịIỊX2l4ỹ__Xk__ ỵ/1_,›l,_Àlz,=0 V<°Ii k = 1, 2....,r1. (5‹2) Các điêu kjệlì (5.2) là Các pllllmlg IrÌl1I1 L`ơ`bù?1 L'lìu pIĩIL'ơrl`Ị; pIl‹2pv`IỊ4C. Hệ pllương lrìruì này ngtlìệm dúng v'7“i viết cả C'ễl‹: hệ tuân theu cũng như khỏng Luân lheo lìguyên lý Cộng Lác dụng. C 'V '› Vl'Yi hệ CÓ bậc Siêu tĩnh là II Ia thiết lập dmực ll phuơng Irĩnh C(7 bản dú để xác định tv ẩn SỐ X,, X2,..., Saụ` khi lìm đuợc các lục Xí, Xz,..., X,.1a xem èhúng như Các ngoại luc lác dụng trên hệ CLĨ bần (llình 5.11), Lúc này Các ILK: tác dụng l1`Ồn llệ ccr bần đêu đã biết. ta có lllể dẽ dàng tìln đugyc nội lu'c và biển dạng 1r0ng` tìộ CLY bản, dtẵ Crlính là nội lục và biến dụng trong hệ Sieu lĩnh đề cho bỏi vì các lực Xị đã lllỏa lnâlì lìệ phmvng trĩlĩh C‹7 bần túc là đa thỏa Ịnãn điêtl kiện làm việc nhtl' njìilu gin-rl hệ cư bản Vt'ri Jlẹ dzi C110. Chú ỷ.“ 1) Khi Chọn hê Cơ bản cho hệ siêu Iĩnh chịu Các Chuyển vịckrỡng bức Ztạì các gối tựa ta Cắn chủ ý: Ở Đối với tièn kết thừa không có chuyển Vị Cưỡng bức: có thể loại bỏ yàĩhay thể bằng Các lực Xk. ệ Ỷ Đối với liên kết thùa có Chuyển vị cưỡng bức ta quy định:vchỈ đượcyphẻplcắĩ Và thẩy thể bằng cặp lực Xμ ngược Chiều nhàu mà không được phép loại bỏ. ` Thâtvẩy,giảsứxẻlhệsổêu`tĩnh A ` `x‹ f , llên kết A có Chuyển vị Cưỡng bức (hình 51217) íhì điêu kiện cho trên hình 5,12a nếu chọn Ệ nẵv Xa ta) bì biến dang theo phương của ẩn hệ Sơ bản bằng cách loạì bỏ số X; sẽ khác không` Iĩỉnh 5.12 Lúc này Chuyến vĩ tương ứng vòĩ Vị trì và phllơng của X; do các ần số Xvà`do chuyền vị cưỡng bức của Các gối lưa gây ra sẽ củ giá'tĩỊ bằng chuyển vị Cưỡng bức tllơng img AX,(X,`X2 `X,,.Z) = “Ếị0› Nếu chọn hệ cơ bản bằng cách cắt liên kết có Chuyển vị thì diều kiện biến dạng vẫn bằng không (hình 5.12‹ bới vi lúc này chllyến Vị tương ứng VẺIÍ Cập ấn số X1 là chuyển Vị lương đối, tuy gối A, có chuyến Vị cưỡng bức nhưng chuyển Vị tương đõi giũa hai điểrn cắt m và n Ilẫn` bằng không , AX,(X,.X2",.Xn.Z}=0' Ẩ D0 dò, để thông nhất diêu kiện blěn dạng luón luôn bằng không trong tắt cả mọi Irtlởng hợp, ta quy định Chí được phép cắt các liên kết tựa có Chuyến Vị Cưỡng búc, 2)`KhÍ chọn hệ CƠ bản cho hệ dàn Siêu tĩnh hoặc hệ siêu tĩnh có các manh hai dáu khớp vc'n`,độ cứng hữu hạn [EA :Ê D0) và lải trọng không lác dụng trên thanh, Ỉa quy định clìĩ được phép cắt và thay ệ 9.'h u 6. I ll Cũng lập íùận tương `tự như tnrởng hợp trẽn, với hệ trên hình 5,133: nếu Chọn hệ cơ bẫn"bằng cách loại bõ thanh căng AB(hỉnh 5.13b) thì phường trình cơ bản biểu mị chuyển vị tươngdổí giữa A Vả Btheo phương AB, chuyển VÍ này khác không vỉ trong manh AB có biển dạng dọc INC; nều chọn hệ cơ bản cách cắt thanh AB (hính 5.130) thì chuyển v_í hlơng dõi gíữa hai diểm m và Il bằng ldìỏng và phlĨơĩ'lg trình cơ bẳn luôn bằng không. V V i ệ ' _. B. Hê phmrng trình chính tắc 'Fr(›ng giá‹› 11'inh lìăy Ia CRIĨ nghien Cứu nĩlữlìg hệ cú dưng dtrçĩcvnguyen lý 1 cong ,tác dulìg, V‹”l'Í lìllung hệ lìày la CỔ ĩhě`hỈěu tlìj pllmmg trìịlh CRT băn Ihứl_k' của _ hệ (5.2) dưçìí dallgz _ AXị.(ĨY,,X2,...,X,,,...X,,,P.l.A,z) ỂAKkXj Ỷốxkxg T'-ệ-V-VuJFẤ1`›rç;X,,_ †T4 .r _ TềlX,,P +AXkl +AXkA +AXỵZ›`‹ QT Ðể cho gọn, Ia bó bm Các chỉ SỐX ` Ak] +4k2 +...+ẠkẤ-*FỈ..+Akh+Akp+AM +AM +42 =.f).v = ' trolìg đó: Ak}n - chuyẽll Ví tmmg Cnìg t'Yi Ị ll`l Vh phtnmg của lụi; Xμ qo luc X,,,_lgay ra ư‹›ng he Uư bãlìl _ Aỵp, Aklịỹ Aka, A;-Z - (.`lll.l_'Il Vị lư<Yllg trllg vtñ vj Lrí vălphương của luc XE do rieng tải trçìlìg. ,'Ll` thay dõi Ilhìệl (IO, sự chể tạo Clủèu dãi các Ịhanh › ,4 khong chínll xzìc. chuyển Vì gõi tựa gây ra trong he CƠ hân. Nếu gnì 25)ę,,, lẵl Clìu)*ểI1 »'_í tưtnìg úìlg V('ì'l Vị trí và phư‹mg`cüa luc Xk do Tieng lực ,Ìíμ::= I gãy l`u lrtìlìg ll_ỉ“ L'<Y bản, ta Cĩỡz V ` 4 ` Akrrv = ỗhzu Xrrĩ Q0` qQ.ghws1g ll'ìlìJ1 cơ bản thứ l‹ có dụng . t$,; X; + ỗkg X_: +...+ ổμ X,, +...+ tin X,, + Akp + Ak, + Ak., + A;-z n=l1. ặớÍ“hẸleÓ bậc sìêu tĩnh băng II sau k.t1l' lâlì lưgn cll‹ì k = I, ll Iu sc u‹3"hẹ rĩ phmmgĩưình CƠ hân của phưong phãịố lựu như szltl: 10 F a X + +6; Xz+ựAIP*All+Alầ+AlZ=(J.`ỳ ỗIIXI+Ổl2X3+“"+ Ik k Il. - ‹ ` A7»:Ô"r . v 'A^ ' ' . ‹Ð..Xy.+A2P+A3r+A2A* -Z- ' ỗ31XI+ỗ2zX2 +.‹.+ ỗzkxk*-~ Ấ' - .V - ; ` .› . . , . . . . . . . . . . . . . , . , , . . . _ r5.3>" . . . . . . ›. +AkI+-IAkẢ+AkZ=ựŨy ., ` ` ẢI: 1 ‹Ĩk1XI+ t>A-:X2 +›--+ ỐkkXk*4"* ^à^7'X"+ P Ả › I Ì . _ _ _ _ _ Ì , _ _ . A +4 :ol lì ỔIIXI + ỔIZXZ Ả!-...+ ở::kXẢ T---+ ẵ"'X"+ A"P+ AIIr+ ,lệ IZ “' . . . , -› ~L Iỉaplμl . , › - ` I . trlllll clltlzh tắt Lua. Plllmẵ P Z .T _,. ÍỶỸ P""“““Ề `r`”h.Ể5“Sì g°J_jệ Iĩắưỉấịĩzẵnh c11ính`tấc`ghì"là'hệ=SổPÍ'μ' Cặc.hệ “Ă (`ẩlL“ hệ SỔ ôL›:u (vìĩ lề *"'ỗ “””Ĩ P, ĩỉ g A, AkA nk; gọi l'ểl^ .ẳ'ố hạng çit db. z."Lμ' 1ll.ìÌ lăi lzệ -`I7 CIíỈ"I'- Các SÔ hềnề ẨLÍ'› Alì ( ẵìvlầ ỏi . , , 1-” `l.`”h' tựd‹›cüahệPhƯ”“ẵưl " . xv Iìgluu Vali ly Sud Lạ lìĩ ZỄÚIỆỄE cản vận dụlìẵ CÔng ỦĨỨC *'huyểIỆụZ.I`‹ clllYỄl1VËd*'d("1ìuỒnXJL Ị ` " '“`4^" ` " ` ` V' " ` ITÌEI [l'‹›lìg chưtĩnề 4~ D I _ _._ . ... Ỗ ht h. 1. Cách linh cac hẹ 5° Phụ VB hẹ 5 G ln . ',h, Ak=ỗk,X,tađWCĨ 'l`r‹)x1g cũng thut Lhufẵ VỊ (4-25) ' ay "' " "' '_ữ . `»Ỗ Qri ` .J ẺẮ Ế* Ctìia cả haj `Vẽ chÒ'ỳXm tin Bóc vr , ĩ : - - - -" v “ 1 “HỊITI I QIøQ ;» zIL%dS+ZJ%dẠ'+ ZJV CẢI! ds (5.41 lươlìg tự. ` ` - - - ø + N N, _ QkQk` _ (5.-S) “ỏkk=ZỈMỄữíd^`*ỂỈỸỂT^d"+zJvẻ`GA “T T T t"""g dợ: “ 1 " 611 lỰCđDCVã1VC=Căt' - - - _ , . 'êuthức`gÌầÌlμchỘUH`lĩỖmenu "` " Mk' Nk_ Qk Láçbl . , = a ỳưonghecơbẫnl - - .ừ d' Ưkmụltn vệ ll ,Nrn,Qm-ắỆỆĨeÌẵẺẾ;ggâĨ[H[Ị~II°lgllẹ Ctrữhầntl- Il biêu đó" m “ ` ũ 1.; dụlìg cảc. HỈWỈ Đói VỚI nhừllg ưườlìg hkvp Ltì lllt, lp ệ ` ệ I ệệ Verẽxaghin,tạcÔ: .Ế _ _ _ ệl Ầ` Vh` ..: <I7.kJ(A7ml”* (Ể*)(Ể"') + Ế2ỆĨ‹ẵ'j)“ (5'6) tskk=(A-4kJ(Mk)†(Nk)(Nk)+(Qk 1;. Ễl 7. Ếfởng dÓ.Ể" _ lp __ L' I TV: ‹x' `.^`. Ấ ,I l` μ`- ' (Mk ), (Nkv), (Ổk) - cặc biểu dó nội lụlpvdụ rlẽng luc không thư ụgpyện X;,=1 Ị `V` ›` ñi' gây ra”tr0n)g` hệ cư bàn: ^ X,Ặ,=1 gây ra Lr‹)ng hệ ‹:Ơ bãn. T`ư các cong tlìức ưèn ta thấy luôn luon có: › , ổk;-' > f),' ỏ`j_,,, = I) , (5.7) < vì uong cÔl_1g_ĩÍ1ức xác định ổkk, Các hàlμ SỐ dmh dẫu tích phân đêu lẫL,bình vphupng của nọi l1_l'C nen ỈUỒIỊ luôn uưtnlg Còn tieng cũllg thút; Xác địllkl ồm thì các hàm S6 dỎ`CÓ.dẩu bãt kỳ. Ngọai ra meo định lý Lmmg hộ của ồác chuyểll Vị đƠn,Vị, ta pó: I ' ` Ổk:tn`= tẵnk. V ` .(5-Ệ) . Cách tính çảc sễ hạng tự`do - Ta làn lum nâu định số hạng Lự do lu_yl1g.ứng.v‹5'j uáịộựlguyèn nhân Saụẵ 5 L1) Tái trplzg ` Akp là chuyển Vị.tưƠl1g Ihìg Vtỹi vị tJ'í' và phư‹Ing của lựp-Xk_ do rieng Các Lăi trong gãy ra hung hệ cờ hảll. D0 đở kÌ1Ỉ Ep dụng công mức chtlyển vị (4.25) cho trường hợp này ta CỈIĨ càll thay chí SỔ m băng ctlí 'SỐIPỂ 'NgL)ăi›ra đẽ llhãn nìạnh răng chuyên Vị Akp là do Lãi [l'(_)]lg gây ra tl'‹>ng hẹ cư bâli, ta Lhelì! vào lcảc biểu thúc nòi lục C]'ìĨ`S6 ‹J_. r "` `ỳ 'll Dl Ỉ"`V Akμ = _ịjỄ*LE^Iíắda‹+ịj'VmẾ'1,Ề1lI”qt.s-+ Zjv Ổễẵằ dè'. 4‹5.9›` 'V trong đó Aặố, Qu Ể bìéụ thưc giãi tích cũa_ lnồmen u6n, lực dọc và lực căt ` do Tiêng Lãi trong gãy ra ưolìg hẹ cư bần. 'fl`ong trường hợp có thé áp dụng -cách "lìhãn biểu đò" `ta CÓ Akp = (ũk)(MẾÌ + <IVz.- ><NzẾ) + ,(Qềk)(`QỊìlIÌç›` (5.10) trong dó (MỀ ), (Nẳ ), (Qẵ ) - các biểu đô nội lựù do l=ieng Lải trọng gảy ra trong heuov bãn. ` Chú ý: Trong những cấu kiện chịu uốn của hệ, ta thường có thể bỏ qua ảnh hưởhgịcồá lưc ược VVỂI lực cắt so với ảnh hưởng của mômen 'uốn khí kác dịnh các hề số vả 'Sổ hạng tự do của hệ phương trình chính tắc. 1 (Mm), (JĨ,,, }, (ặ,n)- các biểu dô IIỘỈ lực dl) riêng lục không tlìứ nguyên ‹ b) Sư tllay đõi nhiệt đú '-'Ể*I`-ắ""Ấ *^ ` Ạk,a]à,chuyén vị tương ínĩg với 'vị Ll'í và phưỞng›Cũa lực Xkặfdo 'sư úẵay đói gtỵịệl đọ gảỵ ça trong he cơ bầll. Nếu hệ cơ bản là tĩnh định, tazxâcệỵđịnh Ak; theo (4.30): V _ p ` Ak! = ẵ(lZfn ` tIInμẨ`ÙZIựkỂ ' Tr‹›ng trutvng hợp hẹ gòrn nhĩlIlg;IlIar1h Vtĩlẫng cÓ,Litị!I ợịện khong dối trong lững đoạn thallh và nhiệt đọ thay đối như nhau doc meo Clủèu daj của tũĩlg đklạlì tllanh, La dùng Công múc (4.-31) để xác định ›Ak1 I . AA _ 277 (121,1 ., ,1,n;r2(`AZk ) + za 1c,,,.r2(lV;,” ). `(`5. l 1”) [f()ng dó Q(Ũk) và r2(1V,',) - diện tích biểu dò momen uốn và biêu dô luc dọc do ritầng'lỤb` Xk= I gây ra Iĩong hệ CƠ băn- ệ I _ V Các ký .mậu Còn lại.cũng có ý ngtửa như đã gần ld1_j`_`d1ịět Ịãp công Lllúc (4.3I).` ừ 1-} SỊI Ullể lạ!) Clzỉêh dài Các thanh kllâllg cllỉnh Xác p ệ ,. Aka là Chuyên vị tương ứng vm :VỆ Ỉrí vấ; phương của lực Xk dó sự chẽ tao Chiêu dài các thanh không ùtúnh xác gãy ra tr‹)ng hệ cư hân. Nặn he CƠ bản là lĩĩìh địlìh, Ia xác định AkA tháo (4.32): ” ` ' (5.12) [F()Iĩg úíỡỉ , . `: A, - diĩì doi của thLInh”lhứ Í khi thanh đưxrc chế tạo dài hon chièu dãi cân lhiẽl [lle‹) thiết kế; 1V,.Ả, - luc doc trong thanh thứ ỉ d‹1 rieng IW Xk=1 gãy ra trong he CƠ bần tĩnh ệ dịlủĩ. ệ ' I)ău Iỏlìg đuỵĩc thực hiẹn theo S6 Ịụxmg çácệthanh có dài Chế Lap khũng ` ` tẳhính Xác. d) Clluyøl vị grĩi lịm , AA-z là Clluyển vị twng úng vói vị trí và phương của luc Xk dọ chuyển vi =ou‹YI`1g` bức z tại các lien két tựa gaý ra 'trong hệ cơ bằn vấ được xác đỉnh theo (4,25). Trong ưuờng hợp hẹ cơ bản là lĩnh dịnh, meo (4.29),` ta cóz' “ (5.13) 8. ę- 'l`r(›lìg lrư(›'l1g tlịĩp Câlì Iìlìì Các biếu dô lì‹Ệìì lịm hay Chuyểlì Vị, UŨlg.v[ývlt Iuìtlìg lự, lil cl”) hìẽu ll1ú'C lốlìg quílt Suu: ' .r 1 =`* `tr‹Jng đó: ` ỈỒTJ Ã?” “ 'UÌlUYỂ.n`MỈ cuơng llafrc ql10`hjẽl lại .liên kết thtlỉj' của hệ Siêu lĩnhị, “Jk” PĨìâIĨ*lúÚ Ĩ`e`“l'IỈên 'kẽŕj dlì luc Xk=l gây ra tgulìg hệ'u1 bãi{ tĩnh dịnh. z”” rS1=rỄ,›X,+‹Ĩ;JXg + ›-.+ rÊ,, ›Xn + (SZ) +(S;{A)“+‹SỊ”,)+ŕS(;ỉJv› `(ỄĨỊ6) l)ãu Iốlìg úưxìc thục hiệện 1hc‹) số lưKnìg`CảC liêll kẽtcộ Chuyển vị cường ` ìl`l1lì_J Lltsị ạ 1. Cn Cách tìln Ilịìi lụ"C và biếlz dạịtg `trỵ,,,g hệ Siêu ,ĩ,1h (Ĩk) - hiểu dñ của đại lưtJngvS Ú(7 rìêlìg lục Xk= 1`g'1Ài›y'-I7'c ti'Iìl1g hệừcư b=ễLn;` (S;5 ),‹S,'” ).(SỊg ),(Sỉ,j ) - bìểư Lìổ của dụi lu-gmg S d‹› riềng tẵii trọuxg, ŕiêlìg sự t ' L ' , đổi Iìlìiệl dộ, rìelìg sL_r Ulìố Iịìlì Chiêu dài Cúc Ilìulịlì khõlĩg CITÍITJT XỂiL riêlì Ullu ốlì ví Hỡi II_l'tI Hà l"‹1II`]l`l ' JTẸ U(T bììlì. Y - . Ìíẵìhvhệĩầiẻu Lĩnh ta phải xác `L1ịnh duợc nội lùc'vă biến dan tai bãt k. , I , , liao bủa hệ. lDư(Yi đây la sẽ ngĩìjên Cứu cách xác dinh Các đai lƯị)g]']gl đó Saúyklvệ đẵ ‹ . u hỈě1giảtl`ịcüa các ãn số Xị, X2,...,X,,. = . . . .. " ' › -l' _. 1`. Cách ìính'Ỉrực tiêp * . L`áIc biêu llìlíru (5.15) V`a (5,16) Ểlp dựììg Chtlng Chi) Iììs)i tru(Y1ìgJ,;hg7p, giề Suu khi giái tìẹ phư(n1g.lrÌnh Clúnh tắc để tìin Càc ẩn gỡ X IJ xeln I I ă llluẽílì lìlìì llìôlllcn uñlì M hay dộ Vonễễ Vỵ ta Cân thay 1116 ký hìễμ hălĩg ký Ì - kv ' ca' ' › F . , ' ` như ngoai lực tác dung ưênvhê cơ bâll v‹“1'ì Eiả tl'i vù?! ììlll úuirç I ú nẫ W_ lỉýẵ Imvlĩg ưng M hJY ). v. - - ạ . _`..c ,C(7ì G I y e l)ùng các hiểu thút lìăy CỎ^lợÌ khi (Ia c(”ì S2111 các Lrạlìg thái đơn VỊ Luc là da [Ỉìa ỹÊ'LÍh' ' 'Ẹ “ v ^x ^..'^. - L z z . ‹t)' VĨ.L_ II TIIỆĨI lực 1 biện dạng 1rLn,l1_L blLu Hlìh bạllg Caulì llnh lìộl nlực ìl 'bien dçìlìg trôlì hẹ Cư ball Chịu Các Iĩguyẻlì lmảll bẽlĩ lìgoỉlj và u' lưc X V` I ` ĩcơ bản thường là lĩnh diñh nên c(`3 lhễ sử dun ` ,, 1 ~› 1,9 _ `k. I I. . . , _ ' ^ Ẹ Líắlu phmnlg phap đã uclĩ bìt`l để Xuc LIỊIIJT Cac dụi lưçmg Cảlì lìlĩl. q L các giá trị Ễk. ĐỐÌ VLỸÍ dâln và Khulìg Siêu tĩnh, Ve biều đò lììôlììen uốn I uáclì Iìĩly l`3Ĩĩ üệlì lt_Yì VÌ dã CỐ Sẵn các biểu dò mủmelì uõn dưn Vị Lr(›ng tl"IIìIT xálc dịlìlì Các hệ sỡ. Chú ý: Nếu đạl lượng Schí là phán lục hoặc nỏi lục (không phải Chuyển Vị) và hệ Cu bản là 2' Cả°h ảv dUn9 nguyên lỷ công lác d , . - , ệ -. ụng định thì các đại luợng sĩ,sị,SỆ,và các biếu`dồ(sf ),(SjJ ),(Sậ ) sẽ không lồn tại v Gi `^ ưhdv'Ị .- u - . _ ' IILV Ạ Lzlíìllìl n al' ƯỤng`S teịĩ lnỘI vl Irl hã! Ị‹y çUd`hệ. Đa; Iỵgỵmg S cí, ỵỵlẽ là P lil" lụt líll mỘt gỉĩl ĩịra I1à‹> dó huy llìolììen uõn luc dọc [W cất chuyẽn.vj lại IIIỒI lìổl diẻll lìào dó ìììeo cácfì tílìh trưc tliõ Ợ 'Z ,I ĩ I Ì C ' - ' . pnL›llrên,tatha 'e`t'md- _ _ . . . ệ _Z . _ Ẩ, Jưgvng S lI`()ng tlẹ Siêu tỉlìh hằng Cách Iílìh daì lưlmg S trỉìng heyczllbcâlìlĩìhưnạỉ 3. Cach ve biêu đô lực căt Va lực dọc theo bleu đô momền uon dtì Các lìẺUyÔlì `lìIl'^lI1 bêlì l1g‹>'li và các lưc X D ` I ' " 4 C ~ - ` = . L- Culìg dulìg lh‹n tác dụlìg gảy ra. la đã biể! những nguyên nhân này không gây ra phản lục và nộl lực r0ng.hệ ĩĩnh dịnr 'l`l4l›11g Ilĩnììg hịm dàln và klìulìg gônì nhừlìg Thanh thắng, Iìguơĩ tạ Khưímị LỊLIZI ấllìh htnữlìg của lục cát và lực d)C su Vt'Yi ẫllìh hưiỡlìg của Iììịìllìclì uốn ẤP <ll.Ing Iìguyũlì lý Cong Iác dklnu Ia " Ih`* 'Ỹ- ` _ça = SẨX X h` S° +Lẵ L VILtv` 4 D . Xỉlc ủịlìh chuyổlì Vị, dt) L1‹”ì lrtìlìg các khâu lílìh ltìálì 1l`uI1g giulĩ la klìông cả . .. ' = " 'I ' ‹ . . - . " - .‹ .:J ' 2 X"'P"“A'Ầ) XI X2 +"'+SXn +“SĨP †SI +SA +~Ỹ”/Í các hiếu LI‹› dlrlì VỊ (Qk)vu (NẤ,). Bún vậy, ncu Ve hlell đô (Q) và v(N) uúclì 1l“ẽl1 Sũ haĩl lm vì khỉylìg CKS sẳlì Các hiểu dô (Ốk)và (Nk).`”Ềì`t7ng lìl Iluŕnìg hợp Iìày, nen VE biểu dô (M) tnrfrtĩtìẽn ĩheo biểu thúc (5116), Saw cãlì cứ vàlì biểu dô (M) dé suy 1~a biẽu.đfs` (Q) và (N), ` lữ ~ "'ụ°“Ề “Ó SXI'SXZ""'SX S# SI' SZ Sẵ lầ giá trị của dai luxmg S làni d ,Ip u y , '_ `I‹_n 0 .,_ _ 1. ` › rlcllg uĩìg lìguyẻn nhâl1X1. Xz,..., X,,, 1-', I, A và Z gây ra trong hệ cty hãn_ "NÌ6u `nt`›i ẶỂẢ. là giá trj của d-,lí lưqnx ' " V " -- _ gSd‹› rlêlìg |ụL*Xưg: j lũ ^ L hì . hảlì Iu C13: ' L y M rl`I1g ụ tl, (ĩủch ve biểu đô (Q) IlìC‹ì hiều dt» (M) dựa lrclì Ctr st& klìĩllì S111 sự Cân hầlìị SX =ỉkXẦ › línìg Kĩlìạlll llìkìlìlì dtI‹,YC Iảclì rỈỒlTg ra đõlìg 1h‹`Yì çễhú ý LẾYÍ lielì `hỆ” Ví ' V _lhrr ĩ . T' ệ k ` ` , (5“l4) Q = (IM/(It. lìlìlrtĩà hìẽl. Klìì tlìụt' llìệlì, cãlìClI(lý1íIchlù'Iìg útìịuì tlìalJ1Il'Ol' ệ i(›slIvâ1ỄỊ)IYkĨ()›hJUU 1l'Ẹ:n la dưtyc biểu lhưc tõlìg quát dổ Xúc dịnh lìoi lực Ấ lái 1l^ịìng liên lục. *J kìuyclĩ Y! llung hệ sieu LĨITJTỊ _ ^ , _ 4, , , _ ' ' ` ' f)e llệlì l‹_Yì Chí) Viec áp dụng tu hay Ihlcl lập Côlìg lhúc Iớlìg quat xuc đỊl S : Ĩ,X, +ỂzX2 +...+Ễ,IXn +S;f +SIl +S4! +51; (S lắ) ;,›uắt Ế? lịuị dâu của IIIVỘI doạlì thalĩtì tllẳlìg chịu lẵii trịìlìg plìảlị bõ lienỳluc h I 'V1 /" ` ' ` llìC() lììệọl phtlkvlìg hã! kỳ và C13 quy luậl hát kỳ nhu' ll`ên hìlìh 5.14, 1 Ỉ4 - 9. Ữáhüětuknuüh hllanhr'uth`(hình ;5.l4) ra kh.Ỉ3iI›hẹĨ`tÌ1anh ta càn Ð) AZ >`› L _ còn lại băng Các lực cất. lụt _ . _._ gf NP dọc Lhưđ biết và Laμ lnôlnen I b ap uốn `đa› biết /từ hiễu dô (lvl). t ,‹a ot Í. . ' . NÁ Z MP Cặcl nQị,ịịịyậ çhưa ệblẽl được Mŕỷềíỉ-L tịúelĩt dưtnĩg vậ Ve thet) atl bi NP ùxầể ỶỄ`dãu đã quy đình. bLÉ 0( I ` aŕl "l`u các diêu kiện câlì bălìg Nt M qịhcậị-a Z I tổng' ịnòmẻn đõi “Với diểm h Ý °Iầ`cÍlểm à, ta ềuy l`a: Hình 5.14 ”'- 1 ĩ _ "~ Q' :[T(Ml) - MI)+Ịl(4)KI:lI'‹I.ĩtlỊ “ T 1 ^ (5.17) Qp`:iÍ-Ỉ4(Mμ-ÍÙĨI)TẪv(tÍ(ìJC0.ĩ(1,^ ` ` u`0l1g đ(): ị Q', M' VỀ! Qi', MI' - lâlì lưtn là lu'c 'ãt, lnôllìclì uốlì tại đâu trái và đầu ptlầj Ihalìlì ab dối V‹Ĩi người qualì Sát đứlìg Sao cho lI_J'C phâlì bố hướng xuống phíĩẢdưK3`Í`Ị" › "*"vị"`-` A al., - hợp lực của tải Il›ll'(_l)ĩìg phãlì hỡ _hạy diện tíchíbịểuldõ Lnọng phận thèn thanh ab:  và ,LI - lãn lum lầ tí số khtìẫlìg cách từ Ỉĩ(_Yp lực mụ đẽlì Hấu trái Vầ`dâu phải ` thánh al? St) với Cmẽu dai 1he(› phƯ(YlìgỉlìgalìgỈCỦH thành ub. ` ` ` " Công múc (5.17) Văn áp dụng đu(YC chç) lmớng hQTp` Lãi lrongịphân bõ thet) ckúẽu dài thanh (hình 5,l4b). ` ị_ V T ị ệ Sau lckli xác định được lực Cắt (Ỷ hai đầu thalìh ta`dẽ dàngvve được biểu đô lục Cắt trolìg Ltlanh theo quy Cách đa trình hay trolìg C Iượlìg 2. ị '[`ru'(n1g ltçỹp dặc biệt kfli thanlì kllỏllg cllịu tải tl'ỌIìg phân bõ thì biệu đò lục Cắt CÓ dụng dường tltầllg Song song với đưùĩìgrịchuẩn ya cf) giá Ll'ị được Xác dịlìh băng: . V l› _ I ` 4. . Q = LllL'r1Ạ'a. , _ (5.18) Cách ve hiẻu dô lực dọc theo hiẻu dô lực uất đa biết dhả trẽn cơ sở khảo Sát Cản băng của Các núl hoặc của từng phân hệ dƯ(_YC tách -ra khíãị hệ thanh. 1:6. V Kllj klìíltì Sail Cỉìlì hằng, |1g()ầÍ tái 1l't_ìl1g đặt k`T lìĩll lìt›'ç`lL' dật ll'úlì tmìg plìặn hệ la L`ẵJ thay tlìẽ l1hü'l1g pllâJT.c_C>n lại hằlìg Các IIỘÌ lựu b1l‹› gôln -ĩìlC)lnt:n uỡ V ực Cắt dũ hiết và lực d()C Chưa biết, Các lụm dtỹc ClILl'u hịốl ,dưgrc vũ Vt”J'í gịa tlìiět là dmnìg. Sau khi Vịìlì đụllg ,LỆẾIC plìượng trìlìlì Cảlì bălìg thícịl lì[_Tp Đầ dó thể Xác dịlm dưgvc Các lực d_ Ị llzlì đầu lhk1lìh› Ng‹)ăỈ ha, lçhiμxẩc định la Cũlĩgjclẵ llìể vậlì dụlìg ntốì quzllì lìệ gÌũ"c1 Các lực dịìc (Ỷ h'‹1Ì` đâuẵthălnlì Lìlll ỦƯt_YC lừ điêu kiện Câlì băng của Ilìunh vẽ 1l`t^:11l1`llìlì 5.14. ` NI' = N' + lUq.`ỈlIíl. (5.19) Sau kịlì Xúc Lịịnịl duợc lưc dỤL`(ị'l1'c1i dâu IIIỖÌ tlìklllh, tư_dê dàng vũ đuỵĩc †liều dô ILFL' dịìu Il`tìlìg IÌììll]ỈlẤ[hC(7 Lịuy uáclì đã ll"llìlT bày Ll't>l1gCl1ương 2`. ì K 'l`lưỜlIg Jìxrp dặc hịệtệkhi thalìh không `t,'†lJ_u lải trçìng phân hố htìậc khj tái tl`g)l1g ầ. plìũlĩ hố Vtlĩìlìg góc V‹h ìl`ỤC› llìilnh IIJÌ hiếu đõ lụt' dt_)t; lrtìng Ihanịl d(1 SC có dịllìg đưỉvng thắlìg stìlìg sịìng V‹h đu4(Ỷně`chuẫlì. l3‹ì dó, ltếu hìẽt giá ll'ị lực dịìc `ị t1_IỈ 1IT‹_^›l đẵlu Ilìkllìlì lu SC (lõ dìllìg VC duxĩc hiểu dô lực d‹]c Ir‹Jng thanh. 5.3. Ãp dụng ' A. Kllllllg Siẽll tĩlzll Cllịu tủi tI'ỊIIlg bãt dịìng /í ‹Il_l 5.`ĩ. Vũ lìltẵtl LĨỒ llt_“ìÍ lt_lYL` Il"vìlìg kịìltĩlìg CÌì() ll^Ũlĩ Ỉìilìlì 5. l5u,' Qtlú tl"IlìÌì tílìlì ltìủn duỵvu lịìịltỹlììộlì tlìctì [hứ tự l1lìu'sau: 1) Xát' IJỊIIII lJặL` .'IÍL=1I IĨIIII. HỘ đã ưhỉì hặc Siêu tĩlìh hălìg 2. 2) C`/1_rIII llgí L`(I h(II1. (Ỉ‹'1 lllliôll cáclì ch‹Jlĩ lìịĩ cơ hãn, (5 dãy lu Clì‹_ìl1"lìệ CKY bản như lrũlì I1ìl1lI5.l5h. “' .?) Tlliỗl /f.ĩỊ› /IỊ7 Ị1/ll‹'rrII_t,I a) Da Ù) l7'ÌIIIl L`l!ỉrIll ẨlỈ('. Hệ C13 bậc siũu lĩlĩh hẵlìg 2 lŨlì lil L'‹^ì lìuì plIư‹YIìg lI"llìlì clĩílĩlì lắc: 7 `EI: Consŕ <ÝỊỊXỊ+ổịj ,Yj+Aj,› : [J .` ‹ĨjIXỊ+IỶjjỵYj+Ajj›= Í). Hình 5.15 ĩ)ố Xẫlc dilllì các hệ Sỡ và số lìụlìg lự d‹> Uúkl lìe phưtĩng Il'ìIìh Cllílìlì lúc la Sử dụlìg Các uẽìlìg IỈÌÚC (5.5), (5.61 Vĩl (5.9) dôlìg thời h(3 Lịtlỉt Lịnll lILIY`†IIg của lực d(ìL^ Víl lịrc căt kl1Ì` tílìlì Cỉlc clìtlyốn vị. 17 Z- (`l IK‹"l`l câlì tìlìì. Nêll dülìg biện phúịĩ lìĩly đề Xỉlc định lực doc Ở 10. lh 1 .vv Hì`nh 5.1;6 Mu‹`7`lì vảy. Ụâll Võ Các hiểu dô llìfìllĩèñ uốn lãlì lưị1t'dl7rX;=_ 1,' X; = I và lũi tl`‹_ìl1g gủ)I ru 1l'lìIlI_J hệ C(Y bülì (lÚl1h'5Ỉ16a,,E, C). 'l"eI Giẽ: ` Z r` › ` ,V (ill=(MlÌịũ])=Ề[LẳỆ`ịl(IZ,0] 4a - I 1 qaz Za Zqaz 11 qaz ẵqüị A l=(M Mo = - -- -+ . = ; I' IJ(P)El.22a3 .f8a2 Zua ‹?EI ` 2 4 Ạ : A7 " M'” c-_1.q_tl_ _Ể.=-ql, ZP ( 28( P) Elzęzị 4EI ”l`ha)' Các kết quả vào hệ phưrmg trình chính tắc, ta dược: .ĩ ,.Ĩ ị 4 ` 3 .a 4 4” X;- “1 X_v+ 59” :`o,- - Q X;+'.a Xgvqu =rI, .ỸEÌ 2EI« 8El 2ẺI 3E[ 4E[ 4 I 5 I I Í H' -X,vA-X_ - =f1.- --X rX_a~w` =rJ. dy pạ Z Ĩ'l“Ỷ” 8 qíl 2 [Ỷ 3 4 qa 4) Giải Í1_LĩỊÌÌ1lll/I1glrĨ71Í1 cIlính1ắL'đẽxáL`địnl1Các ãn A`ốXj. Xz. Kết quà: 3 3 XỊ=--7-qa; X_1= ẫẵqu. 5) Vẽ ỈÌÍỄĨI đô nllĩnĩen IẶÔỸI. 'l`r‹ìng VÍ dụ lìàyĩa về biểu đõ Ilìôllìelì uI”Ĩlì lịtct Iìguyũn lý cệìlìg lâu dụng. Từ hiều ltìúc (5.16) la L`‹”): (M): (M,_)X, +(M2)X2 +(Mịá). Ầ Như vậy, để ve biểu đô mộmclì uõlì trtìng hệ! sìêu tĩlịll đã ch‹ì ta cẫn: I Nlìân các tung đù của biểu df) (Mỵ) Vtỡi giá trị X; = -3IỊa /7 sẽ duực biết đô (Mị) l1gư_Yc clúêu th‹Ỹ cảlìg v‹'Yị hiểu đô (A7,) (ĩ1ìlmẫ.l6d). I Nlìảlì Các lưng đo của hiểu đô (M2) v«'Yi giá trị Xg = .Ỹqa/ZIY sẽ ÙUĩ)`C hiẽt dlắ (MJ) (hìlìh 5.]Ỏc). _ I (ĨỘl1g ha hiểu dô: biểu đñ`ÍMỊ) (hìl1l15.l6dì. hìũtl dổ) (M2) (hìlìlì 5. IÓCJ vi biêu dô (MìỀ)(hình 5,l6c); la SŨ đlrgrc biểu dô IIIÔITICIT UỔIĨ cuối Cùlìg Câl' lìlĩl (Mịt) ‹hình 5.161). “ V L 6) Vẽ biể!! d(7 lụt L'ẩ!`tIlen biělt đâ rI1r3I7ĩt*II 111711 Ơ 'I`rẽn Ihulĩh Iìgalìgz hiểu dô lịrc cắt C13 dụlìg dưíĩlìg llìẳlìg S(ìlglS(ìIìềl vịn dưírlìg chuẩn VỄI L`(”> giá Il'ị xác dịnlì tllclì (5.18): I 2 Z 3 o`”l`reỄ1`ThaIìịì dthìg: hiều đồ) lục Cắt l.'^ì dụng hậc lìhãl, la chĩ cản Xác dịlìlì giá Il'ị của ILTỂ cất lại Các dâu Illanh Q(`1I và Qlff' ríầi lìõi lại V(^Ti lìhklu băng dưínìg lhẵlìg. ”l`l1uIl Côlĩg tlìút (5.17) tu c‹'): 11. ì- 171! ` lý . a ,vr ; 1,. ›: Ir:-. .-...-() 2 AIỊKI Q11 Q Il IJ I Biểu đô Iưc Cắt 'e1I`êlT lììlìlì 5.lfìg. _7) Vẽ bỉẽu đô lut' dợt' ỉlĩetl ỦÍỂIJ tílẫ lỊlĩ` r.`ắl bằlỉg ('rÍL`/1 IIỈt'lI IIIĂ/ 'I`l'0ng trưòng htm llầy Ill = Ồ IIÊIĨ [IFC dí)C klìñlìg llìay dfổì 1I'‹ìIìg lù'lìg tlìulĩlì, dll đó Chĩ cân Xác dịlllì THOI giá tl'ị lụt d(_ìC lại Inộl lìốl diện lìẫl(J đK31I`0ng Iììỗlỉ tlìulìlì là đũ để Vệ biểu đô. ì`áCh nút B (llìlìh 5,]6h), sau km đặt tại những Iìẽt diũlì bị căl các lt_lL` L'L“íl C13 gia ll°Ị và Cllíẽu da biết theo biểu đò Q dôlìg tlìòí Ủịìl CỂIL' lụ`c doc N,1I1 vìl NlỊ(“ Clìtlu biết (giá thiết là duulìgl, La viết ị7l1u'U'lìg 1l`ìlìlì Càlì hũlìg tììlìh uhiếtli 4 .).rj‹iẵhNA[j + -7-qa : 0, suy1`a Nŕl1ỉ° -ệqLI ,- ` `° 3 , . 3 ẫY= -Nlęc -2-8qa.= 0, suy 1`a ` Muc : `-ẫịja_ ệ 'Biểu đô lục dọc vc trẽlì hìlIh.5.]6Ì ị Ví dụ 5.4. Vẽ hiểu dồ (M), (N), (Q) Clik) khLllìgtl'Ỗ11Ìúl1hộ.]7a. Ảlìịì lìưlữlìg cúll lỤ'U (Ì6_)C Cãlì d1l'(ì°C xét dểlì 1r‹ìIìg tlìalìh AB khj ljlìlì ulìuyẻlì vị. Hệ đã chợ CÓ bậc síễll lĩlltl bằng 11101. Chulì hệ cư bản ĩĩhư 11-ẽlằ hìlìh 5.17íằ. Phưm1gLl`ìl1h Ur1ínhtẩC:` "b)` ' ' ^ " ỗI1X1+AJP=0. P' }Jể Xác địlìh ỏj; và Ajp la cãn vẽ biểu đõ (A7,) và hiểu dô (Míẩ)'(hình 5.176, d). Ngtìài l"‹l. V`l Clìí yêu Câu xét đến ánh huỉõng của lực (Ỉ(_)C tl^(ìIìg Ihalth ÀB› lìẽn la chỉ Câlì Xác định lực (Ì(_)C tr(7lìg thanh AB Ủ(ì Xl= I gây ra và do lăi tl'Ịìlìg, gây ra trên hệ C(ì' bảll, kěl quả gm trẽn hìlìh 5.17C, d. Xác dịlìlì lìệ SỐ ở`ỊỊ và số hạng tu dt›Á1ỵỊl: 20 _ - - 7 1 1.121 ` Ait* I 67! - = z2-v- -`-ưl.l.I- ,V ịầ" 'M')(M'”+ỊN'†(N') EI 2 3 +_2ElỶEA 651 P12 1 P122 v7PI", - 7 cr --Lhỵ -w-,=- v AII'ŕ(Ml)(MI1)_2El 2 +5/ 2 3 IZEI 'l`lìay các Il'ị S63 lììI)I Vầĩ) ph[ĩLYlìg trìlìlĩ ullílìh tắc VỀ1 giái T'K] la LĨƯÉVCỂ XI = 134 - Hiuìlì L: 18 L`ĩllìg llìt_YL` lllụlị ciic hu'‹3'c|iủ|ìtlIcìIrIYìg ltl lìlIllV`lIvj` Xị A`!= ,`x,`;ì. 11 `lĩIKỊ1ì|1ll L' .,v`A › ›I `. -`ll' Jl`_ì`C hL'Ll Lĩ› llltìllìulì u‹>lì. lLrL LLIÍ .l It_lL μlx›L lIỈíLlllLl1Ìltlì[ìĩ ~ vịx... B. Hệ siêu tĩllll L`llịtI sụ' tIl.‹IjY tllĩí Illliệr ttt? Vỉ dụ 5.5. VE hiốu đô Iììíìlllclì uõlì 1l`L!l1g kllullg clịịu sụ' bìẽlì thịẻlì lllìjệt độ (hìlìll 5. l9u). Chí) biết chiêu Clllì I! của Các tiêt diện ktlông đổi, E/ = L'rIr1.“1. Vật liệu Của klìulìg ctì lìệ S6 dãn lìớ vì Iìtliệl lề! LI, vt +2t +2ŕ f Í Hệ đã ch‹> Ctỡ hac siêu lĩlìlì hălìg 11101, HẸ UtY` bãn Chợlĩ lìlìu tl'ệI1 hìllh 5,19h. lìhưtmg ưìlìlì ulìílìh tấc: Ổ([XỊ+AỊ,=Í1. ® ỄJỄ xác IJỊIIIT các hệ số và SỔ f ịlịllìg tu' LIU Iu Cần vc các biếu . dỒ(AĨ,),r1V,1(hìl1h5.19c,d). *j`μ gịạ; Hỉnh 5.19 2! 12. ,‹ ư - . t l 5-* oz:=‹Mj)‹M;)=ẩEẵệ+l.1.I+ễl.l.ìj= 1 3 AIl=Zẫ(l2,n“tl,n)0r-M14›ịZutC,n0(NlẶỀ _` . I ..Ệ II 1 1 2I+I - 3 21 =-2v --.-,--_ w1.l=-I--. I1(l t)[ 211,11 2ll:l+ct 2 [ ] ịa(2+hj `I`lì'z1y Các kệt quá vào phmmg Lrìlĩh Chílìh Lắc, ta dược: _ 3ẺIủzt 3 21 ` _ 3EIo‹t ị^ị _2_t V'Ễ hiểu dô lnôlnen uõn theo biễu thút:: (fill) =` rllĨ 'Xr. v 4 4 Iẵiổu dò l11cn_1ìc11 uốn cãịs tìm ve trên †lình 5.2‹). f)C" VC tiểu Llt`l lụ'L“ "ắt và lục dgìc ta cũng úến Iìàlìlì llìelì CáII.'h (tã trình bầy trt)ng ví dụ 5.4. Hĩnrì_ 5.20 C. Hệ siêu tĩlllĩ cti thanh chẽ tạo Chiểu dài không chính xúc 1/! rlịl 5. rí. VE hiểu đò Inòmen uõn trolìg khung Sieu tĩnh cho Lren hình 5,21 llìalìh AB c‹”) Cịlịêu dài bị Chẽ tao hụt là A. K 4 , Hệ đã U110 CÔ hặc siêu tĩnh hăng một. Chçìn hệ CƠ`bân tren hình 5.2lb. C) `6EĨẢ Hình 5.21 l”htrưng Irìlịh Cịìjnh tắc CÓ dạng: ổjjXỊ + AIA = 0. I HỆ này da được khảo sát tríìng Ví dụ 5.4 ktìị hẹ Lãi- ưong, do dó ta CÓ thể Sử dụlìg lììột sỡ số liệu đa ctẽ. Biểu dô (Mỵ) như ưen mnh 5.170, ” 67t^ỉ ` I1Ệ`."” `h'l " v'ảtị: Ổ =-. L ()L [IĨÌLIẦ gl TI lị SỔ hang uj do lA”zẠ biểú ưzị chuyển vị tương ứng v‹jri Vị Iri và prịmmg.cùa cát lực X; do dộ hịịt A của Ltìajĩh AB gâý`ra trong hệ W bần. Ĩ`tlt:0 công mứç (5.12): _Aka : Z171,-ị.L,, ị ' Í Trong tmờng hợp này Í= 1,' Aj ề -Ạ; Ữịj = I. Dtì đó: AI,1 = I.(- A) = -A. ` _ 6 EIA ` . _ A 671›' C Biểu dô lnômeh uốn tròng hệ siêu tĩnh được xác định thut) Côltg thức ' ÍMAÌ-= LẨĨIJỊXI.. Nghíệln của phương trình Ctlính tắc: Ị X Ị _ Kết quá như trấn hình 5.210. D. ŕI_ẽ siêu tĩnh Ĩchịu chuyễn vị ẹươhg búfc tại các liên kết tl_tt1 .- ư= Ví dụ 5.7. Cho lểhung sieu đnh cllịu chuyển Vị cưũĩìg bílc tại Các liên kết tựd nh trên Ìủnh 5.22. Xác định các số hang tư do của lìệ phmĩlìg trình chính tấc. Hẹ đã cho CÓ hạc Sieu tĩnh hàng ha. Ta Se Xác Úịlìlìvcẫü S6 hạng tự do với `hai cách Chọn hẹ CLY bản như Sau: a) Clzọn hệ Ctrjbán bărlg cácll Cdt liên kết L'Ổ cllllyẽn vị như trên Izình 5.23a, Để xác định Akz, ta Cân xác định Các phần lut; .ị , {ỉu-k tại các liên kết có chuyặn_ịvị cịrqịìg húc dt) lực ị Xk=l gây ra trong hệ CẮT bản. 'Ĩ`rÊn hình 5.Ỉ3b, c, d cho két quả tìm các phálì lục [nói trẽn ttrũlt hình khòng ye Các phận lực có giá lIl`ị _ _ băng khòng).Ĩ Áp dụng công thúc (5.13) tạ du‹_YC: Hình 5.22 v1VẢ,I`n ` . ẠIZ:-ễ:ỊĩjIzI:-Ị-l.bỊ:h: Azz ="-'à -I“ej`;Zj =-l-l.aì = Il: Ajz =-2I“‹ị_;Zj =-I-I-Kal = ‹Pv `J Í b)ị(vĨlęlỌn hệ cq'bàn bằng Cặồh lnμi trừ Iỉẽll kŕẫl [Ỉĩ!ẵu đả Ệỷlĩlĩịỗh 'L'ị cuĩwl ' b`lìl'c)('VẵỀŕlh',Ề`.2ặ‹t'tẵ)l. “' ' ` “ JII:`3“.`uly.'llKv,[ĨJ, "' ` , -Ị . Trên các hình 5.24b_, C, d ghi kết quả tính các phần lưc Rjk . Theo çòng Lhlĩ (5.13), Ia CÓ1: A12 =-zlĨJ}Zjị='lÍ-bị = Tb u' J 13. . - - Il.I2I 1 21 5l`ỹ Ị 011=fMỊ)(M1)=EịỆ-ỉ+I.I.l+ẵl..ỉJậẵẫ; Ị Ạl'=Zẫ(12ll1`tIrn)D(MÌ)ịzatc'1n0(NIằ_Ẹ , Y D Ể : ẵ(21-t 411.1-l.l^ll.lị+ưA_+t[41,l]=-Ệnl Ể+2-I. 2 2`2"""'2rI1 /1 'l`ịluy các kệt quá Vât) phưtnìg trình chíĩưị tắc, La được: XI S 3E1oztíẳ+2_ljlẦ 35517* (ẳ,A*ị.-z^ẵ-ln) .S12 2 II I Ve hiếu đĩ) llìñllìelì tlốn theo biểu thúc: ĩ - . ` ~ = [Í`›'ĨvÌ= fM1)XI‹ Ế ĩ I Iằlẽu dô lịìõnììen uốn Cản ỉìln vc tl`ẽn hình 5.20. Iĩị †)ế VG biểu `tĨ`l 1'_ :ít và lục dgìc tíì cũng Lịẽn Iìẽllìll 1Iìề‹ì Ụáfh &tã trìlứì bầy trtìlìg Ví dụ 5.4. _ Hỉnh 5.20 C. Hệ Siêu tĩllh CỐ thanh chẽ tạ!! chìều dài không chính xác K /í địt 5.6. Ve hiểu đõ Iììômen uốn trolịg khung sieu tĩnh cho Lrẻn`hình 5.21 ld1ị` Ilìalìh AB CÓ Chiêu dài bị Chẽ tạo hụt là A. HỆ Lĩã Cịìtì có bậc Siêu tĩnh bằng lnột. Chị>n hệ Cơ bản như tren hình 5.21b. aì b) C) ‹ỉỂỆỂỂ ` Hình 5.21 l”h1l'tYng1rìl1h Crịính tấc có dạng: ổj; X; + AỊA = 0. -HỘ Iìày đã đuợc khảo Sát trtìng ví dụ 544 kÌlj hệ Chịu tài trợng, do đó ta CÔ mẽ Sứ (Jụlìg llìộl S6 số lieu đã CLS. Ỉẵiểu đô (Mỵ) như trên †lình 5.l7Ì:. ' ó7l`ỉ ` ịịệ Síí clìílìlì ;<3 giá Ỉl`ịỆ ãịị =-. 'ỐEI tx) I`J Số hàng Lự do ĨAỊA biểú ttlị Chuyền Vị Lương ứng V('YÌ Vị lrị và .phương của các [ực X 1 do đọ hịặt A của [Ì18J1h AB gãỳ`ra t1^0ng hệ C(7 bálì, Theo Công thứệ (5-ĨÌẦI AkA = ZÌVikAiY _ = I n ' '. 'rron`g trường hợp này ỉ= 1,- A, ề -A; Ni; = I. D‹›ị1ú:Aị,,: I,(- Ả) = -Ạ. 6.:7l›ị ` I Biểu đô 1ììŨmelIluỖn'tTòng hệ Sịẽu lỉnh dưịĩc xáú định thet) cñlìg thứí: (MAJ = (AĨ;ẬX:1 Nghjệln của phuơng trìllh cklính lắc: Xj 1 Kết quá như trấn Ìtình 5,210. D. Hệ siêu tĩnh ềhịu chuyễn vị ẹưăvìg bức tại các Liên kết nịlfaịịịẵ ví dụ 5.7. Ch‹› lểhung s`ièu _tĩnh Ckịịu chuyển vị cứtmg búc tại Các lìệl'ịJỊ‹ět tựa như trên ỈIÌIÌÌI 5.22. Xác dinh các SỐ hạng tư do của hệ phưtĩng trình çíklính Lắc. Hệ đã cht) có bậc Siêu tĩnh băng ba. Ta Se Xác dịnh`CáC SỐ hạng tự do v<7i 'hai Cách Chọn hệ CKY bản như Sau: a) CỈ1_0n hệ Clvẵbdn băng cách L'CÍI liên kẽ! CỞ chtqvẽn vị như trên lllllh 5.23a. Để Xác định Akz, ta Càn xác định Các phản lục Ềjk tại các liên kết CÓ Chuyểnịvị çμợtìg bức do lụt; Vị Xμ-=1 gây I`a trtang hệ CKY bìálì. ` '1`l'êIì llìnlì 5.Ễ3b, C, d cho kết quá tìln Các phàlì lụt' ` nơi Irêlì (trẽn hình ktìòng ye các phận lục có giá vtr_ị ắ _ hăng khỒng).` Áp dụng cong thúc (5.13) tạ đưxịlci ` AlZ=_ZỀjlZJz_l_I4b1=hV4 J Azz :-z1ĩjZZj =-'I-1.11] Ế tl: `Ạjz :-zịĩjkỉzj =-[-1.0] = ‹μ. tl J`.,ị=.ị . b) Cl1(1l1 hệ L'ơ'bán bắng ẩđẩh lrI_‹lt` lhù' liêll kú tlllìu KỈĩŨ7lg L'Ó ClzÌty'ẽn vị cumg búc (Izinh 5. Zjkậẵ). 'N _ Ầ ' ' “ Tl`ẽn Các 5.24b, C, d ghi kết quà [Ĩnh các phân lịm Ễjk . Theo công tÌìút:` (5.13),1a CÓI4 ị A12 =-zỀj,ZJ =-ll-bl = -[I -' J 14. .`Ạ_Z =-z;ĩ,_,ZJ :-[l.a-I.zp| : gal- u: Ajz =-zỀIjzỖ =-ịjỊ_g;j = ạ,_ J . . ẵì Ù) X X2 __,,=, X3 tk xd ỊXỸỄI ĩ X2 -ơ-1 CÌ E/ ` g, _ fxz jX3=1 VỶL ÍHDXJẸ1 f K/1 ' Hỉnh 5.23 E. Dà!! siâll tĩlllí ệ 1 4 'l`l'tn'YL` klìị IITỊIL' hÍỆlì Iílìh l(ìỦlì d"‹llì Siêu l.ĩlìịì. la cẵn.lưu ý lllệll Sõí dặc diểllì của Ỉĩệ dìllì: 1. Bậc síẽu tính 'l`l`ftlĩg bài ll›âlì`dàlì, lìôlì vậlì dụlig trưc tiếp các collư tlìúc (1.41) và (1 S) đề Xát' dilìlì lìịìc sieu lĩllh. , Ỷ ị.)‹”íi`vtì`i_=hẸ dìllì khòlìg nổi VCTÍ dzì/I Il = lJ+,3-_ZMỆ v (5,2()) Ỷ fJo'i vth Ile dàn lìõi vtỡi dãi ry = D+C-2M. (5.21) trtìng đó: . ` " ' bàc SỈỄU Ĩĩllhl ` ° D - só malm trong dan; C.> số liêlì kế! tựa tưíĩlìg đutĩng l()ịl.Í IIÌỘIZ M - số lnẳt dăn Ị. Hệ phương trình chính lắc V Hệ phưtvng Il'ình ctlính tắc Vẫịì L;‹5 dụng (5.4). S‹)ng Các Cốlìg mức xác địllh Các hệ SỔ VỀ SỔ Ỉlalìg tư dtt đơn giãn hưn vì Các I.hal'l]1 trong ỎỀIIỊCÌIĨ ctlju lụt; doC` ›ĩ"1,I'í` r _ : , V _ ` ` ` vn* Các /tệ S17 (5.22) Irt)lìg đ‹3 Ữ,-L. và Ữ,-,,, - lục dìC trtìng thanlì lhú' Í d‹› CủƯ`ẳn SỐ XẤẸI )_(,,,:/I gảy ra Irong hệ ctv bălì. ,v. ễlẵ Các SŨlhç7IIg tự dơ ị_ °2_~ I)0 lủi lrọllg V ,ịỵ ỊĨ.,N!' (5.23) Ak? =Z (ẾAẨỂ [iu Í - lực dI_)(1 lrlllìg lhỉtlìlì lịlứ Í d› Iầi Irịìlìg gảy 1'a l1`‹>l1g tìệ C17 hãlì. *Í* I)r! .'_Lrtl1a_I đối I1IlỈ_ẽI độ Ấp dulìg (5.](l) Ch‹ì trưmlg lìtm các Llìulìh Ilĩtìlìg lìç ctlĩ Chịu lục dgìc, Ia C Ak: = 2:11,.,-Il(/Vị,)= Zu I,.,I,-Nị, .` (5_z4ì i 1 ' ' I1`lJl1g díì vl.-, - dỉ) hiũlì lhìẽlì lìlìiũt dịì l"1rtl`t_lL' Ilìulĩlì thít Í. 'I' /)4I ‹'IIẩIạ(1 L4/Il-ỄIA dài Illtlll/I kI_1(3IIị,I t`[YílIl1.'rÌL'. 'l`lìL'‹) ,(5. 12): I Ệ Aị..,, : EN,-ịz1,. Ị (5.25) i I .'., - díì díwi củi! lhulìlì tlìứí . -Z' Iìrl L'lĩII)`t7II Iỉị L'Ir‹h1g hủ[^ lại ‹,'áL' [t`(7Il k(7Ĩ I_II<J. `l`lìXY (ẵ.`l .ììĩ Aịz =-zịĩlkzi, ị (5.26) I ll`lYlìg t1‹'ì: Zị - ulluyổlì 'ị umhìg htn' lili gõi lự& tllứj: IĨJẢ - ịìịlkịlì lịlu Lại `g6ìj UR) lực X;v=I gây ra lrtìlìg lìệ L.`(Y bủlì. Chú ý'.Dãu lổng trong các Công thức (5.22)ị (5.23), (5.24). (5.25) áp dụng Ẹho tắt CEi`t2lấC thc' trong dàn, kẽ cả các thanh bị cắt khi chọn h_ẽ`cơ bàn. Dấu tống trong (5.26) áp 'dụng ‹ Các gối lụa Cỏ chuyển vị cuỡng bức ' ` 3. Xác dịnh nộíị lực trong dàn sìêu tĩnh ll l.I,rC LỈ()C tI'‹ìI1g llìalìh thứ Í của dàn sìủu tĩlìh ‹Iư_YL' xác dịlìh tltclì hìểtl Ilìú't; Sau N‹ = N,-,X, + IV,-,X2 +...+ N,,,X,, + N,!;, + Nff + Nfị, + N,'f,_. (5.27) 1 ll`LìIg đc! IỆI,-'j›.N,7,',NịỸịị.N,-'ẨẤ - lực d‹_›C lr‹ìng IỈÌẦIIIỈI lhứ Í lãjì lIIt_n d‹› các Iìguy lìlìẫllĩ I-', I, A Vĩl Z gảy ra lI`()llg hệ c‹Y hẵllì, 15. Nếu hệ cơ bản là tĩnh định tllìỉ Vl” dụ 5.8. Cho dăn Siêu ĩíllh Chịu Lầì trọng như ưẽn [lình 5.253. Yêu Icâu. xác định lực dọc trong các tllanh 2`~‹5, 12-3 và 2-9. Cho biết EA = const. 1) Tìm bac .Yiểu tĩnh. Áp dụng côn'g thúc (5.21 ) cho uường hợp này ta CÓ: D: 21,- c= 3: M= 10. _. D0 đlõ: I1= 21+3-2.10 = 4, 2) Chịill /TÊ nơ bản, Vì hệ ` đõi xlhìg Và_tâị uong tác dụng cũng đõi xlmg che nên _ĩìẽu Chọn hẹ çơị .ỉ bản đõi xínlg xră đùng các cặp ẩn SỐ đỔi` xứnẸ` ttlì ptlmmg trình Clìính tắc và S6 ẩn SỐ CJTĨ Còn hai. Vlỡị hệ Cư bản chỵìn llhư trẽn hình 5.25b, nội IỰ(Ĩ Ở Các ưạng tịlâj đợnị vị CXIĨ phản bố `cuC bộ trollg từng kh031g dăn. 3) Hê pllltznĩg lrìnlz L'l1ính tđL'.' ỗ]]XỊ+ỗỊz XZl`Ỷ”A]P=1 0,' Ỏ`2jXj+ò`gz X2+4Ập= (1. Dể xác định các hệ SỐ và SỔ hạlìg tự do La càn tílìh nỘị Jưc dt) các Cặp lực Xị, Xz-›vầ do Lăi [l`Ọng gày 1`a` trong hệ Cơ 'u bản.-Sư đô Lính nhung, nội ILIC này lần Iưgn Ve ` trẽn“tủnh 5.25C, e. ĩớ Hình 5.25 'Theo (5.22) và (5.23) dông theyi ullú ý là EẢ=CunẶ't , La cò: 4 - 1 - o v oμ,,,: Ịz N,-,ị.N,,,,l, Akrrzĩ NíkNỈPlí - EA , i Thanh Iri ^7zv _VZ NĨP N/IỄIII ñrzñrzl' 'Ĩl'ñVĨI' ũlINĩPI^ + 3 l 3."/ípd 1-2 d 0 EF 2d 0 0 4 3 l 2›3 d 0 ỆP 0 Ed U D Ỷ* T 3 Ị Ẹ Ỉ0 V-10 d 0 I EP Ed 0 0 4 Pd ` v J' L id .lơ 0 ễơ 2-9 d 0 2d 2 2 ` u 3 2. Ed 0 ơ 3Pd j 1.9 2d 1 0 72 P Ị ._ 10-2 ,Ed 1 0 0 Jẵd 0 0 0 `ơ v 0 2-B úa 0 1 0 0 ũd ° ° . Ê x/Ế o Jẵd 0 0 ỀFƯ 9-3 Jẵd 0 7 ` 2 P 10-9 d 0 0 Ễd 0 0 0 0 L L 1 ị gva d 0 Ệ ZF ° ẵd 0 0 ịãpd 3.8 ld 0 P 0 d 0 D V Ịệpdl 2 ` ĩ L xẽ ị`lẫ Z' 2(1+`/ẵịd (ZVSQ-Zỏŕd gd 3(Y+TÌPd “(1† ị4 ›ÌFd , . . n- A, 7 ` i ' Ẩ ẩì LĨỂLC khâu Ilnh tuan dưkvc thựu hlíắn 'ỈUỄ4 hẫng 5^2ồ_ Ấ Ễẵnễẵăüten ll`()lìg `cũng đõi xmìg nên chl câll ưnh'VỚl nưa hệ T I 1 ' nm hhh đoi IÍIh 'Ỉtìắh ta chja đôi `kẽI quã I1nh.CU'cl 3-48: trưtỹç, Sdư tợ‹ gô' Ỷmẽuệ àm của kết quà tống cộng. CKI thể thục hllẵn dlêu này bang Lá°h “mà ,I I thanh 3-8. V 4 T Ê 'I`rẻn çÒ1`] của bảlìg gtlị tên Các thalưì. 'l`rél1 côt 2 ẵm Cmêu dm CẾL thanlẫì' r cật và _S Ịàn lum gm nội lực Il'()lĩg các thanJ1 do IUC Xl= Ì: X2= I VỀ do tã' Lrolìg gây ra trên hệ CID bầjì. f)ỄỄ Xác định những "Ổi lực này ta yaẵl dụng phmmg pháp tách nìắt ht7ặC1nặíCẳlỦầ QUG" biẽìn V 27 16. 1 OI 'l`rC'Iì c'ìL` cíỹl (T 7 '=l 8 l'^llì ltr ' ” ' “ ` “ ` 'T ' ~ . -, L . 11 l -ị › - - 2 r . ` .› . . . ., . _. . _ . _ I I_ `t Ill' 1 L `L "Lil "() KNII ) I" (NI: '2/V- 'Nrl lN;2 JI; ` Ỷ zìịị - Clìllyclì vl_ llrIYlì_LY Irlĩg '1ĩ`I rỊ Ill '1I pỈT[lYIìg Ll.l'L 1_IL Xl dlì lịrc X L`l Lì ; 1 ‹y . - v- - - . ,- , . . V (fl Llĩì_ Ill llìll LĨL ịìlìịlt [l Llìlì rlLL ĂỊIL dịlìlì Lìll. tầ,_ư ';ỵ L)_,_,_ Iluầ! I()ng kct @lưả ` Ị--_ỵ ỊỊ-gvjỵg Ịịç çựv Ijgịn_ [ll`lì ll'‹ìlì1.' lìIl[l'ì- 'D Í -“ ` . ` . . . ị v v 'l' *-Ế" 'ì=ì)' 'íìl 'ìl"l'ì `*'1 Ilìlnl hị) 2/ỂA 'Il Ủll7U~ . L`|ìtl_'L"lì =l llíl)' ha‹› gtịlll ITLI lÌìì1IỈì ịìịìỉllìỉ - ' “ ‹[ _ ] _ n. ị , . L , . ‹7lI= -l(/ +/_2)EằA : í}v(j_)(, Ị- _- ị›,,,= (5 + _jx/Ệ) *I =IrJ (JJ-{J 1/ _ tì. _ tl I |)‹V Ỉ7|t'Iĩ tlallìg dịìc tI`t_lL' lI'Vlì`_ị IìlItI'lìg Ill-.llìll IIlLl«_ìt.' llç '›1IILlckì ^vIẢlI`l-l)l`_E›lìlll “' ' "- 2--- . . .4. . "= E'4 EA EA ` ' E4 IIĨẮIIIÌI cl1”›Iìg Llứlìg. Nữu gị?! Nị›1l'.l lt_l'L` dịìc ll`l›lìg IÌI;llìỈì llìtl'I Ctlzl lìç Vlìlĩìl 'l`l`êlT Các Cỉìl 9, lí! lu xuc Llịlìll L'Ẩlk` Iíclì Stẵ M11 NI'I',II vị, Nv,Z NILIỈ chlì lừng` Ị ` Ỉlkìịịlc lìị' IIIulìỈìCl1Ỉìl]g ẾỦ`lìg (ỈIIÌ lịlv; K,.:/ gù)'‹ l".1 llĩlìlìg ltệ CRũI'lhẵv1lì.`ĩỒỈ1Ĩì`IĨlv` ịìlìulì lìily sẽ hung Ệ(N,j )-“lị/(EA),. ll`‹ìIìg tĩkì I, ':l A, Ial clìlctl dui vụ <. lịclì lịẽl diủlì của lhalịh Ihír I', l)ũ1l I<;ĩIììl tắp địllìg clit} lũ! cất các thalĩịì th l1Ặ` Ilì‹^íIìg Iltẵi trêll, lllallìlltlẽịơlluk' VLIIClĩ()VÍŨ^ ' | , , .` , -` ., . _ị _ 4 Ấ μ›“ l"ì 1 -"I V“' '-l-"I”- '-°l) lltlĩg ttl& kL'l ‹ỊlZ1Illlìll'lìlìg L'21C t.7l líìl IĨIIÃIIĨ 'RYì Illtlcl S13 2/EA [Ã] LĨ1lị›'c: , . `“ PI”Í P/ L1 r: _ - , Ấ . .Ỷ I , .. Il "(2+ `/2) EA .` lỊ)'242EẨ' = ýr2+ỈỖẨẵị = -4,/2lIvỆ-Ị. 0 lì‹ì hiôlì địllìg u“õn cũlil dũlìì định lác dtllìg L'L`lLl l_rL' .YỊ= I. Níĩtl gt_ìÍ (M1 hiểll tĩịẵ Ilìfìlìtclì tllẵlì Il'‹TI1g dấllìì K11» lL_rk' ,YỊ=I gẫlịl l"Ll lrlìlìg Iìệ ctv lìẩllì l`lì'l' `1lIL`L'lẫll° I , : -. .- / .r ^) k ` 'Ị “'LI“' “)Ấ"' V" -Ikíề "l`ị lì* lịlìlũtlìg lllllll clìllìlì lac Ial đuxrcỉ _ _ _ Illảllìlì ịìllíllì lììly S0 lì! (Mỵ) (Mỵ). 9.650 Xr+ )<“_w+ IrI.242 P : 41,' X IŕIf'( Y ` , _ 'Ị vậ 1+ ° Y311 “ 4'l2ŕJ P ` r,' 0 l>l1 hiõlì tlụlìg lìẻlì Uíịạl dàlìl LIƯCTỈ lác dtllìg L't`l'.l lt_lL' xí). 'l`il' llìlìlì 5.2613 l'‹l I NỂIì'Ề`Ũì Luu "Ù l“Iì[""ìỀ """"í 'YI= - I. III” .` X_a: ().4*/P. llrc Xl“ì tltì XỊ=I gây fa hẫtlĩg I, Lllì dtẫ kìp dtlltg Uíìlìg tlìúc Clìuyểlì Vị [kl Sũ -'/J Xrll' Jịrlll I1_rũÍ lIIi`. Áp dtllìg Ut`›lìg Illtll' 15.28) ‹Ĩ‹'›lì~` llìt`Tị S`t`r dulìl' kết t]u"I Iílìll ĩìllìll LĨIILYC llììllìh plìâlì lììly hỀllg I.lL/(EA),1,;;,. . : n . : A -_, t`;ìL` Nil . Ỷề,~y/fxfẫl Nỉjz Íl“ỄIì biĩlìg 5.2I1lUt3: ‹)~I1 = Z 4_ (MI) (M1) + EA. (ỀAJ‹ILí::: ” Í Ẩ”2N=ŕI,r~/,I/P)+ I.(II.~/ị/P)-11:1),-IK/P.` I ` , x/. N.v.v = (›.ŕ-l.llP) -- ư‹l,4‹)ỊJ; - ip =_, KYẸP. 2 2 “ ' NJu= - `/7.(-1,1IP) --Jẫ (().49P) + I) : l)›44P_ (`lìl)Iủlì 'ị lIẫl)' clìl h1lL› gfìllì Illẵllìll plìùlì Lllì Iììclì tlụlìg LI‹7n Cua dulìì nut 2 lrkvlìg Iỉlc dịllìg Itll'ìlìg giầu; VỸì II'LlL' (líĩttl. Hilị llìĩllìll plìâlì Cíìlĩ lịlì bălìg klì xlị tíli Il'‹_ìlìịJ lỉìc dịllìg ll'ülì IỈẸ CIY hấllì kịìũlìg gây l'a lịlc dgìc t1`t)l1g Các tlĩ g tĩtì'lìg 'Ềl ll'tìIIg Lịfllll. Nếu ggìì (Míẩ) lìll O ,ìịịr - ClILl)'ỂĩI1 'ị lu'tĩl1g (nìg v‹”Tị Vị lI^Í vìl plìlrịĩlìg cílil lịrc X] dlì 1'.`li l1`,›lì`_.' l`iI [l`<Ilì*_l llệ L.'Y lĩấllì. F^ I`Ỉ_ê lỉẽlz Ilịql Siêu tĩllll Illtlljìc llç l`1llì tlúlì. ÌÌỘ Ilìỉllìll clìíì HỘ ịiẻlì lì Sì”” “ 4 1 ^› . r . . ị '-Ữ) LU 'l'ì'ì [UY để dslllg Iìhưlìg VL LJLÍI Iịlìll Ihctì plìuxrlìg plìap lịm tljị ctllìg lưtĩlìg tư lìlìư ntìatl ”|`a ne lìlll hiểll L'z”Ic'tI lílìh lìe liêlì lìtĩp Si^u IJ' h lh ._ _ ' ' ` , . .` C lì el) ptìư‹Ylìg plìap lưc lhỡlìg (jua ll^ƯỈYlìg l1t_T[› lìộ dâlll cưlìg - Vòilị dèn) kll"I IlìI“7lllL:II tlfìll ll'KJlìg dẫllll dk» lẵli ll`lìIìlv Iílc dtllìg Il`êlì IIỘ CIV hẳllì lllì All' = (Mỵ) fMỈỂ)› Sut! klìì lìlll dmvc X , Cl”> ltlố XỂIU tlilìll Iìíỹì lịlt I1`t!nu IIỘ lìũlì Ỉì Illut) ụl`Y1ì1l . I . - ,. ị VÍ dụ 5-9› `l`l'ÌI1lì hễly lìguyũlĩ tắc [ílìlì hệ clìtllĩg da Ilìiũl lủn II'‹›Iìg 5.2. 4l`l4tìlìg llịllĩĩlìg lT1_Yị7 lììly, Iu L'‹”ì: ` đậllì Cứlìg vỉìiìì děíì ll'Ũlì llìlìh ›5,26a. 4 'Ế' Nịìì [trc l'n_lÌ lìốl tlịẹlì kl1`‹ìl1gLlfIlllCtĨlìg: Mị:/tĨị.,X,+/L1ị.'.- `QẢ=ỖkIXl+cJlq; Nị=Nị;X;. l1'‹)lìI_J dI'›: MRI. ÔẤInNk - IỘÌ lụt; laì IÌỔI tliç Ik Cílỉl dflllì L't'rlT`_.' đkì lục XỊ=l gây l^2I ll l`I`í- HỘ dũ C111) Utẫ bịìc sìôu tĩlìh hălìg lììfìl. F.4' Cílsìlì lì_ ĩnịìẵllì hălìg Củclì Cũ! llìillìh CÍIJỈII llúlì ‹"ìV gịnu IỈÍÌÍỊ7 (hìlìll ẵzñhị ,ị.v,-. lì'ìỤìĩlìểỊ,'l`ÌlìvÌì I-`Ỉì.lVIịìh lắc Utì tlịllìgĩ ịJ`il ."v, p J .ę)`,,,`Xl .g. All.: vj_ '4"'1*r‹›.'‹ẽiLt‹^s‹' t` hệ C‹Y hàn: M1' .Q1, ~ lìlĩìị lỤ'C lịli tiết KIÌCII lx' Ụílil Klfllll μ1Ì'lìg dll Iị`1ì Il`l_›lìg gãy 1^2I |l`‹›lì L'‹Y hzịlì. AZỀỆ 17. G Z -L tần [T-,ục dục Irtìng thalm thứ Í_ hệ yộnì dẺ=JLJ họặç_hẸ thanh chõng đlhlg _ Ế_ Ni = ivi] Xl s " Wil - lực doc trong marm thứ ỉ” do lục X;=1 gãy ra. uong .hệ cơ băn. . ị ` .V Vòện siêu tĩnh " ví 5.10. ”l`Tình bầy cách,ünh VÒln.haị khợp (mnh 5.27u) và hệ vộntrhaj `khớp LỒ tlìanhlcang (mnh 5.27vb)k Ljhịu gác nguyện nhãn: tải trọng, Sự thay đỏi lltliệì độ, chuyell vị gõi t,ra. ”` ` " Hệ bó bậc siêu lĩnh băng niột. Chọn hệ cơ bãn của vòln haj lchçỹp như tren mnh 5Ị27C- Hẹ CƠ bản của vọm hajlkhớp có thanh Căllg Chọn bặỵỵg cácịị căt [hanh Caĩlg .như ưẽn tljnh 5.27d. ` ` Phtịtmg tl'ìl1h chính tấc: `ỗ;;X; + Ajp +Aj, +A1z : 0_ 11,8" , I `,‹ r1Il`_'ị, ị..,ị . “.›u ` ` `› qịỀ"ĩ'h-5:ằ7 7)XáC‹7.Ình ỗv1IhEỜ“(5,6).' " " tị ` cĩ = AĨĨẾ ị'2Ể`ị `~2Ể T ll zị` 1 EI+ạzI1`IxỗEAỈZ.IvęỊ GA°. 0) 7ỆruYìlĩg Ilịlp vỔnIIlaikJ1Ởp L'Ổ`tl1alzỊz L'd›1g.' Các lìộị lưc do lực X,:1 gảy l'a Ệrolìg hẹ CKY bản bai) gôln iNỌílụctr0ng,VỒm: M1: -].y; 'vñjs ạj_L-bavø: õirę `dI"ó-.ìịlŕpl PNỘÌ luc trong thanh Cãng: IV}'= I`.` Z Ị ` ` ` ` Ị I Ị ` ĩ ịìo d‹õ: ỗll Ế Ỉyiỳlfl (ĩzị +_ĨE`‹).ị'ạJ-Ệ-+lIfVNỉI12yçơẪrịiz L+ 'I _ 4 'Ủ-(0 ,ị [ZA U GAL'o.Yç0 `(l:A),,. ll ‹`: ỊĨ(',[}ẵ`ỂĨỐ ỈEAẶ1‹-- dộ cưlìg cü21thanh_Càng ldlị Chịu két). bị Trưỉníg hợp vờkn lzai kI1ớỊI.“ C‹”ì tlìẽ Xelìì vhIĩ],haÍ khL5'p llhư ÍHIÍH19 h‹Yp ü'ZlL' I v_ I hẵồì Ịềủa Vòln h3Ỉ_kh(Ỹp .ctỡ tllalìlì uủịìg V('YỈ (EA),, : ac; |J() đó tg C(ll:i V C ít) I d » ' d -' . d“ ốI1:Iy2 Zz +I(`(1SỤi+JVSIH2Ọịẹ' - _U EIt“0.sọ 0 ' Ệ, 0 . `GAt0SgęẦ, .. L1_inh Ayp. ,Ðôi với 'cấà hai loại Vòm, S6 hang năyịđẽư kác định ỈÌICỤ `“b`òng thút (5.9): ' , v- .- (-y)M°dz ()-CŨSỌÌNŨ dz (-SÍI1Ụ)Qơ dz dịp: zI._.ŕ:.,,.zI_lịPạμ,.ZIy...ịPr. Iv EI COS çZ7› EACOSIỊJ ị GA Cos (0 3) `›`‹ảc dinh A,,. Giã sú rịịịịẹt Lịộ biển t1úẽn'như nhau dọc theo chièu dãi vòm và tklaĩlh Càng. Gọi tj và tg là độvbiẽn Ltlìen nŕliệt độ Ở çác thớ `trèn và thỏ' dưói của vòln; tj là.đỘ bịẽn tlịìèn ntưệt độ Ớ trên thanh Cãlìgz ' Áp dụllg công thúc (5.10) cho trưìĩĩlg hợp nãy, ta CÓ: ` vA1,=zJAA71'Ệ_(t2 ềtjMA`+ZỈỮ1a 1cdò`2 Aa) Trưổnlg hỊ)p vòm hai kh(7p có thanh Cãng I D l cos ỢJ I d d AII=IỆỉ(t2_l])(“y) -Jlcrlxçơatr +II.ư,ct_ỹdZ. 1 L(lò‹p co.sợJ ` r . 0 0 0 I d Hay A;,=-ịẵ(t2,-tị) 'v Z T-aIc[+_Lz,Ct_ỹ[_ 1 0 tfolìg dí”› ílịr - hệ S6 dãn nỡ Vì Iìhịẹl của Vật liệu lầln Úlalìh Căng. V I?) TI'ư(nlX Ílịlμ vònĩ flat k/1`r”›]7, LÚC lìày SỔ hạlìg cuổi Cúakbìểu thílc I.I`(ẩ11 khòng tộl1taj,luCt3 = )' dz ç'r1.'q0 DI A;,=-jẵ(tz-1,) -zztị.l.' ịoll ›l`l'l.Iẵ'llg Ilgĩp đặc biệt khi ntìięl đo thay đối đệu như I1ÌlaU`IfỀn toàn vòlìì VỂYĨ gịátrị lịtn CÓ: ệ - “fr‹)ng Ví)ln hai khỉỡp có thanh cảng: Aj; = - at/ + alrll. "t"Ĩ `ị,,. ` w"""ĩę, ,Ệ 'Ù' - 'l`l'Kìng VỒITT huí khtồĩìì Aj, =` ~°tXIÍ. AIZ = T ỆỀjkZjr:a ~` çị) T['llỈn1g Iĩfạl VÒI?! /laị kI1(IỊ) cả Ilĩarlh L'tlY7ịL,I, 'Fa dệ dầlìg rịhalm máy số thang Aịỵ ll'‹›l1I_.' Il`umg hợp lìỉảy bằlìg khỒng.,Cẩl1,Clìú ý lẵl-Vòln hai ldịlỹp CỌ thanh L'ủl1g lil IIŨ sìũtl tĩlìlì ITỘÌ. Iĩêlì cílc gõi lựa Cịluyẽlĩ vị Clhvng búc klìolìg gãy l"zl 4) 5‹á.c định A,z.'rI1eoL5.13): ị lìtầl l[l'l' II'kìlì‹_J víìlĩĩ. 3] 18. ,,Iị. 1 -I /Il TrIl`‹`›1IịL'Ilịq7 vI)rII.l7I1Íkl7‹'rfì Ơ Ktìi gối Iịrd A chuyếlì Vị đlmg vtỹí giá lrị a (rtình 5.28a). Nếu chuyển vị Ll là nhi”? thì theo (5. I 3) ta L:<^ì Ạjz-.1). Nếu Cllllyểlì vị a khá lớn Illì AỊZ sợ lôlì tại (mnh 5.28b].Vì gõi /3 sc cl1u)'ễI1 dẫn tin vị trị B' Vìl ta C13 tlìõ Xác định bằng hìlĩlì htìc nJìư Silủ: A12: If/-L`rI.'Ẩ) = I- NÍIZ -az . 0 Khi gfíi A Chuyển Vi lìgang V‹'Yi giá ”ịŕị I7 ‹hình 5.28c). 'l`heo Ĩ5.l3) ìltìịìc Cũlìg xác ỦỆHÍI bălìg hìlìjì h(_>1.', lu dưgvcz Hỉnh 5‹28 AỊZ= -(I. h) = -b. 5) Xác ơII7h HỐI IW. Suu kịìi giải pllmvlìg lt`ìl1h clìílĩh lác để tìnì Xị la ư‹3 thể xác Ấĩịĩìịì lìtjìi lịlu ll`I›lIg Vfĩlìì lllccì ciic hiểu lflúc síltlấ M = -.' XI + MịỈ,' N = -L`lI.`{p X; +NìẾ .` Q = -.'l`Ilç0 Xị +Q;ắ, ll`l!l1g dú: V Ị M. N. Q - Ụzịc hiễu thức giải tích của noi luc dll các nguyền nhâlì gây ra ll'‹ìng v‹`)ln Siõu Iĩllh; ' Mjí. Njí, Qíẵ - Các hiễu lỈì[l'L“ giãi tíclì cúu l1(ìÌ lịlv; dkĩ I`2'J.Í ll`ị›l1g gay l"‹l Irĩìlĩg llệ ctv hảĩì. ị ư Ntĩìi lục lI'‹›lìg thanh cũng (nếu CI3) đuỵrc xác dịnlì hăíìg ũlì sỡ X 1.' N,,u = Xl. 5.4. Cách xảc định chuyễn vị trong hệ siêu tĩnh Côlìg I.llÚL' L^llu)IỆ"lI xỉị (4.25) lẫl l<ẵl1_L7 quát, áp dμlìg cllíì IIỆ Hieu lỉlìll cũng như Lĩnh địllh. Khì Sị'r đLllìg L'ñlìg thúc lìùy lil Cálĩ quíln lìịcln lìe Imrlìg thìgl V‹?Í hiíí trang Illálz ll'ịtlTg llìzìị "I1l" lil ll'ạlg llìái tlìịlc của ttc, Irạllìg tlìúi "It" là tI`aII1g Ihúị khã dĩ tạ‹ì ị;'ị"“u`t11ì1`ìị› cììch (ỈỆII Inộl lưc Pị› = I Ct/I 'ị Irí vìl pllmnìg lmvng (mg Vtãi Chuyển Vị cân ệ lH.,NgfỈìlĨ ru t".lì Ulìtị ý lù `lrtlng Ihzìí "Ấ"' pĩlãị xây l'ỉl IIIÔIT IIỘ gíĩílìg lìlìư lìộ dit CỈII). ñ."l'I';'_ ị` ị`l v. I_ . Nhtr v'ịly, lììtlôlì lllll Clìuyồlì Vl II'<ìlìg lic slcu Iĩnll ĩĩìtẫtì Cñng Ilìút; (4.25) [a`Cẫlìĩ Ỷ 'l`íIìll Il'ịIlìg lllỉli "II/" lt'IL' lìl lílìll hc sịữulĩlìllclltl hellìđflu (lìl1lI5.29LI). ` IẦ'Ề Ỷ 'l'í11h-trallg thái "k" túc lã línịl lìẹ siêtl lìlìlì L1‹'w 11101 lân l1ũ~.› vçữì lực I°μ = 1Ể"l`ŕÔ _ ịììlm S_ gb ye ịrạng Khái "kỀ' VL”!'i giá llìíốl Cãlì lìlll μlìuyén Vị ngullg lạlì C. Hỉnh 5.29 l)tl Llíĩ, để tírlll một chuyển vị I1ễl‹l đ‹3 lrlìlìg lịệ Siũu tĩlìh Ia Cân phải tílìlì hệ sie Iỉlìlì lịai làn Vt'7ì lìaí ,nguyên nlìảlì kllẫìc Iĩhlịu. Kllñi lưgĩlìg lìlìh ltìálì sẽ nìịlìgvnô. l)ư'1ì dẫly ta Sè~nghien cửu Iììtĩìt Cácll klìúc liện l‹_11' l1‹ĩlì. A. Tl'll'l`I'Ilg IIỊIIJ hệ siêu tĩllll cllịll tải trglllgu ”l`iI SỄ L`ÍìtÌ'[ìg llììlìlìì Để Xác dinh chuỵển Vj trong hệ siêu lĩnh Chịu [ẩl trong Ia cân: Ở Tính trang Ihảl "m” tút là lính hệ sI`êu lĩnh cho Dan Gầu. Ý Tílĩh Ỉnạng thái 'k'. Trạng thái này Chil cẩn thịm hiện trên một hệ cơ bản Dắt k_ suy ra từ hệ siêu tĩnh dã cho. Ớ Ấp dung Các củng [hL7D Chuyển vi đã biết ởçhượng 4 , Nghĩa là.” ị ` (5.29) ĩìố Clì‹` tltvn gìâlì, lừ dây Vê szlu lu UIIĨ viết chlìg tllú'C Clìuyểlì vị Ullíì _ll`ỉu'ngịhgTỊ” dâllì Vù kllulìg dòng thời hiễu tlìị tlìC‹› củcll lìlìfllì biểu đô: điều lĩày khÔlìg ảlìt hư‹'Ỳl1g gì dẽlì ciiu kết `luận cllulìg. - t)Ổ clìtĩlìg llìilìll, Ia xól IIỌ sieu lĩlìlì Cịìtì Itclì llìlĩlì 5.29a. (ììü sử chgìlì hệ CRY ịbẫlĩ lìllư lrũlì l1ìlìl15.2'~)C. Slìsíllìh lìuí llc II) và c“) Ia llliĩyĩ llẽu các lực Xr.'X_1 Vu X‹ lăi lìglììẹlll cửlu IIỆ plìthrlìg Il`ìl1lì Chílìll tấc klli lílìll lìẹ sieu tĩnh 11) ll1u‹J lìe cư hận L'), llìì Ililì IIỆ lĩìly sc lìlll! việc lìt›ẫllì.II›ìll1 gì‹”›lìg lìlìílu Ilgllĩu là ITỌÍ lục, bìõlì dịllĩg chuyễlì vị lI'‹1lì_E lìaí hẹ htìùlì ltìầlị Alìlìư Iìllílμ. ỈJ(ì đ‹ầ, Inuón Xác địnlì Clìuyễn Vi tl`‹›lì_â_: hẹ Il), la cịlí cãlì xác địlĩlì çịìuyổlì Vị Ifíìlìg hệ L'1 bắllì U). f)ê tìlìt Ụlìuyổlị vị ll^(l]g ITC L^) lu Cân lat) lrạlìg thải "k" Il'elì lìe tmĩllg ứng với hẹ L') (hìlìh 5,2L)d) túc là lI'ẽIì hệ CIY hẵllì. Vây: Akịl = (MIr)( ML'). †)l'ì lìa Lĩìěu Cảlì clìửlìg níìnlì. J- t`HI(L`..'l`Z “AJ 19. i‹ ,,.ịChúý: , . ` ` V " = i, 1. Vỉ có mề tạo trạng mái 'It' trên hệ cơ bản bất kỷv suy ra h`I hệ sÍẽuv`lĨnh`đẽ óho, nãn hệ cơ bản này có ữìể chọn khác với hệ cơ bấn đã dùng khi tìm (Mp). Nện chọn hệ cớ bản sao chobíểu MÊ đơn giãn để nhân biếu đổ được dể dàngv V *' ' _ 2. Cũng có thể chứng minh dược: ” Aịę;ấ= (M,ấ”)0ữị`), Ệ I '(5.30) (Mấ) - biểu mômen uốn do tải trọng gây raị tr0ng_hệ cu bận; ` ị.` (Mk ) - biểu dổ mômen nõn no lực Pp,= 7 ỶÍ trĩ Ýấ phương tươnçị`v`ửng ẵlời chưỷển vị cắn tìm, gảy ra trong hệ siêu tĩnh ban đâu. ví dụ 5.11. Xác địllh góc xoay taj nút của khung đã xét trohẻ v"í dụ 5.3. = Trong ví_ dụ 5.3 ta .đa .ve được biẽù dỒ (Mpg của hệ' Ị (ìlình 5.1sSç). " ĐỂ định góc xoay Ở nút ta ctlỉ óân tạo tịạlĩg I "k" tren hẹ cơ bản Suy ra từ sieu tĩnh' da chơ Vă'ầVỂV` = -' ._ĨM,ị=1 biểu đô (ñi) (hình 5.3O),N`l1an biểu đò (Mp) với ° - I biểu đô(AĨỂ),ta đưọc: › 1 1 qaz 1 qaz ` ` quĩ , ` z- ---. .I w--.. :-a-. . (0 EI[ 2 14 Q +2 28 al * 56El< Hinhsỳầü-a-' Góc xoay cản Lìm quay ngược ctlịéuệlcím đòng hòt B. Trường họp` hệ Siêu tĩnh chili hẵến Íhịên` nhiệt độ, sự cÍlể`taơ ễhỉẽu dài các thanh không chính xác, chuyến vị.gíỒ'i tạm Ta vận dụng cách lập luân tuơllg tl,r như, Lrẹflệdẽ ngkúẹh çhuỵện VỈ1 trong `uuỜng`hỢp`năy. >Yn" μvr!"ì›Ỉ 4` V Xéẳ khung sieu Ẩm chịu tạc dụng của sự bien' tlììen=nhiệt ̶(Iẩ.kl1ình:5.Ĩ31_1Va).`‹u.^` T 34 ịcũ_ Già sử kịj gjnlj nội lưc La chọn một hệĩcơ bần bất kỹ SƯY Ỉa,Ếvừ hệ. Sìễụ ,ữũh qa C190 `ị , Ĩ`nhưÌặệ}ịỶịiẫnh 5.3Ib. .Néu Ẹảiệ lực X lầ. nghiệm cüạ hệ Phưgng_ƯìnạịFÍúnb,ÌấC`thị _ hệ V ẫẽ'-1ầìn"ịμjỆb giống nhưịhẹ a ). DQ dó, muốn Lìm Chuyen Vị ương hệịlaịv ta Chí `ị Căẵhl Chuyện vị ưqng hệ b)”Vă trạng Ilìái "If" Cân tạớ ra khi xáç cĩịnkị chuỵên vị b) có thể üIựC.1úệnlưên hệ CƠ bãn (Ìlình 5.31t: ị hệ Iẩ) đo hai nguyen nhã!! gãy faf = Ợ:`ồơ Các sổx: nội lực do các lực X” gãy ra chính là nội Ì!C Lrong hệ SỈỒII únh nén charm phấn`chuyẽn Vị này bằrlg ( ẦĨỂ )(M:)- I `=W Do nhiệt độ.' Cân chú ý rẳng nhiệt độ Cflí ldìông gãy ra noí lực Ưolĩg hệ CƠ bản tĩnh định nhịnịg Vãnvgãy ra chuyên Vị. Goi Aẳ là thầrlh phẫn Chuyển Vị - do thag! dỏi ntưẹt đọ gay ra trong hệ cơ bản. , Áp dụng nguyên lý. cũng Lác dụng ta CÓ: Aki =_ (M:)‹ 17)? › + Aaẵ ,` (5.31) với Ag :Z-ẵ(t2 - tI)f2(ŨẾ)+zatc0(ñỂ), ưolĩg đó r2(AĨ;Ỉ) và OIIVẾ) là điẹn Lích biểu đò momexi uón và biểu đô lưc dọc ưòng các manh của hệ Ở ưang Lììâí "k'^ được tạo ra tròng hệ C0 baìz tĩnll định lương úng với hệ C17 bản tĩnh tỄ`_Ỉl1Ỉĩ da chọn ICÍIỈ Xác định thành phán tlzứflhđl của cũng thức (5.31). _ Cung lập lnaxị tương tự như Vậy'đ6i vơi trưùììg hop hẹ.sieu Lĩnh C0 các manh chể tạo ckliẻu dài không chính Xác và `he siêu tĩnh chịu chuỵên vị Cương bức IẸĂ Cấc gõi tịra, ta có: AkA= (MẠ)(MỂ) +A,.Z, , ‹5.32J với Akễj =ỆŨẾíc4; Ầuf (MŨẸẦỮỂ) +AlỂầ 9 (5'33) với I AỂZ :-zãgịzj. Ì Trong dÓ, IV,-lị. và Ềjẵị lãn lượt là lựC“đỌc trong thaxm Lllứ í và phãhvlực tại gói thứ j của hệ Ở trang mải 'ịk" được lạo rà tŕong h.ě`CÌA7 bản tĩnh định ”tưm1g mg với hệ cợ bản tĩnh đính đã chọn khi xác ŕtịnh thàìlằệphân Ịhứ nhđlịcủa các còng thúc (5,32) và (5.33). av ' 35 20. Vỉ d1_I 5.12. Xác định độ Vong tại gịü'u llhịp lhalìh ngalìg của kllulìg đã xc! tị ví đụ 5.5. Nguyẽlì Iìhân gây l'a chuyểlì vị Il'‹›lìg khulìg lìl lìlììệl độ, do đí) Iu Sứ dụlìg uôlìg Ilìúr (5.31) để Xẫlc địlllì clìuyẽlì xlị Uẫlll lìlìl. rl`ỈlỨ lỤ` [hụt hìệlì nhu'sau: Hinh 5_32 [J VVI” Ỉlíễlvf đrẵ (MI). lììlị luan này đã LJLl_YC klìảltì sát lríìlìg VÍ dụ 5,5, kểl quả lìlll dtn_›'c l1J1Ll` ll'Ũlì hìlìh 5,2(). - I 2) Tẹl‹J l!'ụ!I_gI 1/lủ! "k"' Irêlĩ /l_Lç L`II /ÌỦII IĨIIII (ĨỊII/7 I7Ờ V17 cúc' híñị đã (ŨĨ ), (ỈĨẤĨ) (llìlìll 5.32u. h) .ĩ) Xŕìę L7_I`I!71hL`/1I11ì'tẾII vị I/ltfrl (5.]l).' Ak: = (Mr)f A7Ệ') +Zẵfl2 -I,)I2(AĨị')+Ệat,.I2(lỸị')= _ I I3Elu1[3+2I:í+aIlI,+3 Í I I 111/12 I - T_- - - = --I -al ---~ :-- 9 2-ị EI2 5] 2 /1 2 2 goí + [lil l,)2ĨtI I14[r cllứlìg ll'> clìuyốlì vị ltmhìg lTgmì'c Clúẽu vt”ì'i /"Ạ lúc là hutỡng lêlì trêlì ` C. Tl'u't`rlI g Ỉ1vçI77 /lệ dàll Siêll rĩllll fịJỔ lìlll clìtlyẽlì Vị tl`t1lìg llẹ dẫllì siêu [ĨI1h lil C‹”J mẽ sử ƯUIỈE Các kết luận đã neu Ớ Il`ẽlì xŕìl Cẫlc C‹“ìlìg tllức đã xãy dịnìg lrĩìng Ultuxĩlìg 4. 'J`rI7lìg tluờlìg hgm lìày, lu CÓỈ -tr lv A› = N4 N- ị kill Ik Ilrl (EA)i +Zat‹`lfNÌlk v lỳ ị Ll'›lìẵ_g dtỡ: AL,,, ề clìllyển vị Cũlì lìlìì d‹) các llguyẽll nlìâlì "I'll" gãy ra tl'(ìl1g hệ Siôu lĩnh: N,,,, - lụt d‹_›c lrkìng llìulìh tllứ Í đ‹ì các lìguyẽll nịìâlì "I1I" gây ra lrl›ng dìln siêu tĩlìlì; Ũ,ẳ - lục dgìc ll'0ng thun!! thúi dl! lục Pịv=I gây ra (8 I1'ạng lhâị "k"; T Phálì IW lềịí ỀỐỈ lưcl tlìứjỹ dl) lut' Pk=I gây ra ẾY tl'z_1l1g thái "k". l^Ỉ`ly“ụlĩ_`g thúi "kị` đưL_YC lịlĩì l`u lY`<ĩlĩg 11101 ITỆ ctv híllì Iỉlìh tĩịnlì bãt kỳ suy ra từ dàn SÍỖLI tĩlllì đã clìtị_ Ĩồồ ị5.5. cách kiểm tra kết quả Klìi giúi bài t7ẩlì Siêu tĩnlì ta cãn thục hìệlì khá nlììêu những phép Lính trung giai d() df) để lịìắc phải nhmìg Xui lân! h()ặC .'LlỈ .'IĨl‹3'n trong kết quả cuối Cülìg. Đê lrálìịì rulũĩìg sai số lớll ta phềlj Iílìh ctlính xác các phép tính tmng gịull. Kin ỵỵglịlẹllì Iịlìh t‹›áIì Chthìg I(7 răng lnuñn bão dảllì cho kết Ljuẫ CUỔÌ cùng dưtìc Cịìín xác ttìri ll! c‹ìlì số thuộc phãlì thập phân thì Các phép tính toán [rung giulì Uầlì phã llìực hjộlì lt3'i IAI+2 cl›ll số lhuỉìc plìâlị thập phtìlì. †)ổ ll"Ệll1 Xảy ra lìhỉnìg sai lâllì Ia cãlì tiến llẫálìlì kịểlìì tl"cl kết quả. lìịệlì pháp kiểl Ira IỐI lìlĩlt cả là Vậlì dụllg llìộl số tính Chất lìầ0 dó IĨỘC lập với cáC`phep tílìh loá đã Sú dụlìg. Ngljùi việc kjềlìì tl^il kết Lịuẩl cuối cùng la câlị tiõlì hễllứl kịẽln ưa tínìg khâu Il`‹>lì Lịuá tl"ll1l1 tílìh ltìản để phát hịệlì lìgììy Síll lầlìì đa lììắc phái. IJƯKỸÌ dây SE lân luỵn lrìllh bầy Cách kjểllì tra kết Lịuầ trolìg từng khảu theo lhứ! klìi giẫu bài ttìálì Sieu tĩlìh. 'l`r<lng trìlìh hày, để Chỉ) gọlì, ta SB biểu tlìị Cách tín clìuyển XIỊ thet) kiểu lìhãn hiểu dô dông Ilìời chỉ chủ ý LL“lị ảnh hướlìg Cüìl lììõllìe uẽỹlì. 'l`ãl HhÌỄlì. Iìhũng kết luậll dmh dãy Vălì dúng cho Các trườlìg hợp IỈDÌI chuyể Vị tllclì kiểu tích pllản hay kẽ cil ảlìlì lìuxỡlìg Cíla lực căt và lục dọc. A. Kiêìlĩ trí! quá trill/1 tilĩlz llltllĩ 1. Kiểm tra càc biểu dố dơn vị(n71k) và biểu dồ (MÊ) Vận dụlìg Các liên hẹ vi phân và điêu kiện cãn hãng của Lĩnìg bỘ phậlì dtr( tách l'a khlSi hệ như đã hìẽl trlĩng Súc bêIl`vậl liệu để kjểln tl`a. 2. Kiểm Ira càc hệ số ỗkm V GIJÌ (lì,-) là hiã!! (lô dlnl v_í tlĩllg cộllg tút; là biểu dô lììỒlìĨCn uỡlì d‹> tăt cả cả ãn XỊ= Xz=,,= Xk=.,.= X,,=l tác dụlìg đôllg thời ưong hệ Cư bàlì. CÓ tlìể til biểu đũ llày ỄTIỒI Cách đoc lập hoặc hằlìg cách Cộng Các biểu đô đơn Vị ( Mị- ).' "=(A_I°ỈẢç)=rM,)+(M2)+...+(Mk)+...+(Ả7;q)- (5.35) Diêu kiệll kiẽln tra a) K61 quầ tílìlì tập ht_Tp chuyểlĩ Vị tưtmg ứlìg vtlvi tập hçm Các lực XỊ= Xz=.., = Xk= = X,.= 1 đông thời tác dụng do riêng lụt; Xk= 1 gãy ra trolìg hẹ C bản pha! bẵng tồng Các hệ S6 thuộc hěllìg Ihứk của hệ phmmg trình Chíllh tắm N‹Si khác đị, kếtquả nhân biểu dồ (Ms )4vỞI một biểu dồ dơr1 vị (Mk ) nào c phá! bằng tống các hệ số Inuộc hàng thị”/K của hé phương trình chính tắc. 21. Ì. (It/lk) ỈŨS) = ỗkj+ ỏ`kz+...+ ỗkk+.:.+ ỏ`k,, ' -V ` "ĩ(5`:36Ầ)`› 'Ìì1aLvảy, may (5.35) vào vể trải của (5.36ấ ròi khaí üìểlìị ta đμgò: (Mk)(MSÌ = (MkÌ[(M])*[M2Ầ*--›+ĩMkÍ+ĩ;-TỈMẬÌI = =( Mk)(Mj)+(Mk )(M2)+,,.+(Mk)(Mk)+...+(Mk)(M,L) =› n = ỗk;+ ỗkz+l..+ ỗkk+,..+ ốm. ` ` ĐÓ là dièu cãn chứng ẩnịnh. Dịm vào điểu kiện này La Se lỉìểm tra Các hệẢs6 ỗkn. thtìtì_ tùng hàng của hệ phưong ưìnll chính tắc. b) Kết Lịuầ tính tập hơp chuyển tưtmg ứng yởívltập hợp pác lực X_j= X2 =,..= = Xị-=...= X,.= 1 đông thòi tác dụng do Ctlính tập hịvp các lục đó gay rạ Uong hệ CƠ bâll phải băng tổng çác hệ Sỡ ổknị của hệ phươngạltĩình cklính Lắc. I-Ịay nói khác đi, _kết quẩ nhân ,biểu dổv (Ms ) Vđ chính biếu Lị1=LỆI(nỉs`)ĩμI41.`ẵi bẳng tổng các hệ số Ểỉíęm của hệ phưmĩg trình chính tắc. I v ` ị,` Ị .r v (A7s)(Ií7s) =. Zỏm, vói k=1,2,..“.,n;- ~m:1`,2,.`..,n,` (5.37) k,m ị ' _ Ta dẽ dãllg Chúng lnịlưị được điêu kiện này n6u'ư1áy`(ẳ›35) vào Vě ưái của (5.37) ròi khai tnên. ` ` 3. Kiểm tra các số hạng tự do , a) lciẽln tra các Akpẵ KỂ1 quà tính .tap hợp chIJyén.n(ịrt1t.‹n1g ứng với ‹Ĩuậ.p^hç9tp .cán lưc Xj= Xz.=.,,= Xk=...ì= X,ị=v1 đòng tllờị tác,dị.ịng đo cậc tải ưọng gay Ta ư‹›ng hệ Cư bản phải băng tõng_CáC số hang Ĩ.`I,I' dQyAkp. Hạỵ nội kết quả nhân biễu dổ (A75 )bvỎĨ biểu đồ (MÊ ) phải bằnglgtổng çậc ầó hạng rụ'ơọ Ạkp của hệ phươrĩg trĩnh chính tắc, _ I gỳ 7 4 _V ị (A7s)(Mậ') =ẢỊp +`A;p +..v.ớẢμp. Ệ ` `(5.ầ8) 'l`hật vậy, thay (5.35) vào věịưái của (5.38)rrỘịị khai ưięnlịta dưỢ`c:44 Ỉ ` (1t7s)(Mĩ =I(AĨz)+r1ì7z)+...+fũ,.›JrM;'ặ)= .. :(IL7j)(MẾ) +(11Ĩ (M,“ẫ) +.,.+(AĨn)(MỆ) FẢỊẸ +42; +,..+A,,p. ÐÓ là dièu cân Chứng mịnh. ` " D ` “ .,b) Kiẽln u'a Các Aịgzz Kết quảị tính t_ảp_hợp Ehuỳẫn Vị ItKJ4"r7g`l'Ivrịg Vớ các lực ›X1 : X; :.,.= X,, =,...= X,, : 1 động thợ? `tác ợịịng dọ sự thầy dỏị miệt độ gây ra trong hệ cơbằn phải bằng tống Cácsắ hang tựdo Ak.. Z-Ệrt;-t,)!2(1ĩ4ĩs`)+Z‹ztcr2(ìVs)ềỂAẬ, Zị (5.39) 4 k=1 38 trọng đó Ổrũs ) và n(ñg)' lân lưtẵyt là dì_èn› übịỈ`ịĨiỀuẾl3ố'ŕỉị'0lnen ưỡn vă diện ũchbiěuđôịưcdọcdocác1ựcX;=Xg= `:, g ` ' V tác dụng gây Ệra ưong các đoạn tllajịll của hệ CƠ.hãn, gi Nếu chủ ý lăịtheo nguyện lý cõng tác dụng, La CÓ: ` ị ạ ,. 0(ũS) : Q(ŨI)+,0(Ữ2)+...+0(Ũk)+ ...+r2(ũ,,“)` ặí Ð(WvS): Ị2(Ĩv`,)+.O(1Ĩ2)+...+n(n7k)+...+n(IĨI°,,), tkịì Sau ldĩi Lhay các biểu thúc này' vào V6 ưáí của (5.39) ta đề dăng chfnlg nìình duJc_điìỄu ldện kiěln tra.(5.39). C) Kiểm tra AkA: kết quả tính rập hợp chuyễn vị tưmĩg mg Vó? fảp`hợp Các lụt Xy: Xg:,..= Xμ:...: X,,: 7 đổng thời lảo dụng -do sự chắ tạo chiều gơải của thanh không chính kác gây ra trog/'lg hệ cơ bản` phải bằng tồng các số hạng tựdo Am. Ìl zNiS4lị=zAM I (5'40) ị i lc=I 17,5 là lục dọc trong thanh thúi do bác lịm X;= X; = ...= Xk =...= Xị = 1 đôllg thíìị cũng tác dụng gãy ra trong hệ CƠ băn. Nẽuưhúýlà. lV,vg,~:1`/°,v1+1Ĩ,2+...qL'IĨ,,ị4r...+lV,›,, . thì Sau ldú thay biểu múc này vào Vě trái_ của (5.40) taịđẽ dàng í;hI'l'ng nünh đưkĩc điêu kịệll kiêm tra (5.40). ` .đ) Kiểm tra các Akz: Kết`quẳ rlnh tập họp chuyển v_í tưong úng VỎ1 tập †lợp các Iụbr X1='X2= ...= =,..= X,,: 1 đổng thờl tác dụng do chuyển tI_Í CLI'ớì1g bức tại các gối 1 lựa gậy ra trong hệ cơ bản phải bằng tống các số hạng tựdo Akz nhưng trải dẩu H ~ZR1-ịvzl-,`,; =- ZAẤZ, ' (5.41) r ị Í k=l V Ềjslà phản Lực tại lien két thứj do các lục X;= X; =...= Xỵ =,.,= X,, = 1 đóng mới cũng Lác dụng gay ra trong hẹ cơ băn. ịN6u chủ ý là Ell :1Ĩj, +1ĨJ-2 +,..+1Ĩjk +...+1Ĩj,,thi sau ktìi thay biểu thúc .này vào vẽ trái của (5.41) ta se chtnịg minh được dièu kien kiêm ưa (5,41). 4. Kiểm tra kếtquả giãi hệ phương trình chính tắc. .‹ ỉNẽu cach giãi Lhệ phương trình clĩính tác đưgvcváp dưng không có điéu [Glen Iểị`ịkìẻmr'[Ta riêng Ịììet tkìì sau ldlì tìm được các`ấn S6 Xk ta cãn Llìạy những giá trị Vừa tìm được dũa Xk vào hệ phưƠng.trÌnh ban đàu, ldlị tìm được các ãn S6 Xk 39 22. r"J:qtẫl1F ^ Ịphịnỵlìg tl'ịịìll çhịnhr I V hànhlí 1 II dn, Utịịhậu Lịuầ lìlllì ll'‹`ìlì CảC,.stì liệu tíllh 1()án lmng giun "”ủểlì lĩ1Ô[ St) llữu hậllì Các thlllĩlc ịìlìítlì Ihịlp plìản nêlì Suu klìì _thaỳ tlìố các lưc Xị Ỉìllì dtl_l'L' Iìtì hệ pllư‹›'lìg trìlìlì Chílìlì lắc mn đâu. kết quắt tlìưíĩlìg klìẵlc kllỏlìg. f)Ổ dểllllì giá Sui SỔ, 1l'‹)ng nìõị plìtnnìg lrìịĩh ta cóthể tập hg7'p Cữu; số liệu Vẫl hiểu lrịị kết vqtlẫ Lílìlì bălìg hiệu cúu haj SỐ A Vã B. N‹3i chung A-B :ŕ`IÌ, Múc dỉ) sìli số tĩmyc biểu ltLị Lịuu Síìì số lí dõi Ò' ' . -I ' t`:AẢíxI[l()(“áị._v ”[`lịI)” Illc‹ì yủtl cảll Vẽ lììút dịì clìílìlì xúc cân llìiểt củâ uõlìg tác lmẽl kẽ, ngưòi Ia í.ịuị' địlìlì sui số tí đñi cịìíl pịìúp lè“ị *ẫl lịgưívi tlúEt_kế phải Lịlìh I()ấlì si1‹› Ullĩ) bầt) Lịẳịllì đtr_l`L' điêu KÍỆIĨ ó' 5 [ó`]. B. Kiểlll tI'rI kết quá Eulĩỉ củllg 1.vTrường hợỈ3ẫ1ệ sỉẽu lĩnh chịu tảí trọng ' I . _V ĩ Nếu bỉếìj dồ cuối cũng (Mp) dúng thì kết quả nhân biểu dồ (Mp) v‹'7i một biểu dồ dơn V›` (Mk ) náo dó phải bằng không G ` ` ` ` (Mz›) ỊAĨA) = 0. 'L D (5.42) 'l`l1;ìl Iậy, (Mk) lẫl hiểu đồi llìíìlììclì ll“íl1 di! luv; ,Yị = I gảy ra [r(ìxIg hệ cty bãn, d‹› dI'ì, tlìc‹> IJỐlĩg thút' (5.29) lịìì kết tịtlịl lìlìẽllì hÌễù`đỎ (Mp) 'vói (Mk) chính là Ulìuyẽlì vị lmĩlìg ứng Vt'ì'ì`Vị Irí và plìmmg của lực Xl- đẵ) tải trọlĩg ”Ềg4ã)Ể"raẦ trong IIỘ sỉẽu lĩlĩlì. ĩl`l't›J1g lìệ siêu lĩlìlì. chuyểlì Vi này không lòlì tại vì- có lien kết lìgảlì Cỉln IIŨI1 kết Lịuủ lìllãn (MIA) V(ì'Í (Mị) phãị,bằng không. . 2. Trường hợp hệ4 sỉẽu tĩnh chịu tác dụng cúa sự thay dốí nhiệt độ, sự chể tạo chíẽu đài các thanh không chính xác và qhuyến vị gối tựa Nếu .hlểu dổ (Mp), (ML1), (Mz) dúng thỉ kết quá nhân những biểu đò này với một biểu dô (Mk) nào đó phải bẳng số hạng tựdo Ak., Au, Ak; cúá phương trình chính tắc lhứ k nhưng trải dẩu ‹M,1‹A7μ1 = -AA,: ‹5.43) (Ma)rA7;-1 = -Aka .' ` ` (5.44) fMZ)`[AĨk)= v-ẢkZ› -- `. ‹5.45) ”l`u Se`chứl1g Illllìh điêu kiện (5.43) băng cách vận dụngĩuông thúc (5.31). . 'l`r‹›lìg lrưtầĩìg hçvp nầy, trang thái làIrụl1g`thái do ẫịĩ SỐ Xk = vl gây ra trong hệ L.^(Y bản lìẽlìị ` -ĩl~) ` . Clìuyển vị lưtmg thìg VCYÌ Vị trí và phmvng của Xk trong hệ Sieu tĩnh (Ve trả của 5,31) băng khong, I Ả V . ( Mk ) là biểu dũ lnômelì nõn d‹› lục Xk = I gây ra tịonẹ hệ. CƠ banu giữ VỄI trí rAĨ,1.') tr‹›lìg Công thúc (5.31). u Ak, là sỡ hạng tự dt) của phươlìg Ir`l11l1 chính tắc thú k tức là Chuyển Vị IƯỮHI ưi!! Vk7i VÍ Irí và Dhmmg của Xk d<ì Tieng ỈỦỦỄỈ ÚỘ gãy ra n°0nẾ hệ UU bần' gií Va] tl'i) tl't)ng (5.31). V D vậy1lìc0l(5_31),ịauó 0 : (M,) (Mk) +Aỵ,, d‹)d0 (Mz) (Mk) = -4kI- ỸJK3 lì! dièu Câlì Clìứlìg lììịnh, Cách Chứlìg l11il1h điêu kiện (5.44) và (5-45) Cũllg Immg tự‹ 'l`a cũlìg có tlĩể chứlìg lninh các điêu lden (5.42), (5-43ìμ (5u44)l,'(5ĩl415) bằlìg Cftcl ịlìay ,hg cậc hiếu [hức của (Mịa), (Mị), (MA), (Mz) vào Vẽ traj cua llhứng đlèl kìệlì lm›'Iìg ứng ròi khai triển. Chú ý: Nếu trong các diễu kiện kiếm Ira ,nồi trên ta thay (Mk ) bẵng (M5 ) thì cũng “chng min tương tư ta duợc: (MP)(ŨSJ=0Ị IMüí^7sỈ='ẪAüI (MA)(vAĨs)ề -Iam; Wz)(^7s J = `ZAlrZv (5-46) Ví dụ 5.13. Kiền) Ira kết quả tírứl toán trong ví dụ 5.3. Để kjểlìì tra la lap biêu đò dull VJỆ IỖIIB ŨỒnỀ`(M.Y) (l1ì*nh 5'33) I. Kiếm tI”t1 cúc' llệ SỔ' _ I ”l`he0 hàlìg mủ nhát. Nhân fvM.T) với (MI) 1 4 (xclìì hìlìh 5.lỘa): -- /1 2:11 T 5a`7 ,V (`Mi"XMI)= EI:ĩa.a,Ĩ+ỉq.a.aJ=Óỉ. ›ịMặl khác õII+ 17,: É__ỉ=ẵỉ (dúng)_ Hình 5.33 Ố” JE! 2E1 6EI ĩhe‹ì hàng thứ hai. Nhãn (Ms) vm (A72 > (l1ìlIh=5-l6b)ỉ ^ I A7 A7 --I--1aỉaa=-0-. ( 5)( 2)'El^2 'J' 6EI 23. qi.. `] lỈỈJì`i IJ-`JI`r jị] 'ẵỉl*vỸf›'‹ `.I ịịtịvị. gị › : - tl ị.3 ĩ ịìx/lặtldlảc ỏz ốz =--+ “-=ễí~`ịỉ' ` 4531 _Ặ ,Ĩ+ 2 2El+3E1` 6EI { ung) , I "KiểmvLI'a toàn bộ Các hệ SỐ: lì' ` - - 1 FI C2 1 2 Ị`2`3 vv T. [MSì(MS)=Ềỉị-ẵa,a.Ăỉa+ỉa.a.ẵaÌ:-Ế_ JIẦ ị ĩ 4a`ạ V a“ỹ àj nĩ 2a1'ĩ` MặĩkÌláC Ổ 1---ịrỆ+Ì=`.ị đú Ấ -' ` Z k"' 3Ẹl 2E1 ZEI 3E1 3E1( ng) 2. Kiếm Il'tz Càtr A'ốhạng iụ`d0. Nhãn biễu đò (MS) với (Mễ) (hình 5.]V6c): _ 2 2 ^` (MS)(MẵÌ=ị ỉĩavũ‹ẳũ+qiỰa.-Lu =:`ỹiấ. El 3 2 4 2 2' 8E1` ^MặI' Ìẫflác " A;p '4ẬA,p = ỉ-EẩỈ`= Ễqũŕi ị8Ệ1 4EI 8EÌ r` 3. tna kấị quh Cụđi củìlg, Ta Se kiêm Lra Lhço địệu_ kiện đâu của (5.46)`. BIỂU đõ (Mp) đã um được trên tùnh 5.16tỆ Ta CÓ: ` " T " "` "`- 11qa22Za21122`ẫ2 ‹M›r.M~)=- ~- .w »~L - nữ.- - -_IIị L ‹S EI Zv 14a30 3 8 a.2a+2 14 a.3a 2 28 ‹1.3a (đúng)`- ` :‹I. _ Zqaĩị 1 - I E1 [42- 42°J`o (qựnỂ)Ĩ 1', ịịv. Qua các noi dung t1'ìnhbày`ở tren ta máy tuy cách-ldém-trá có ưu điểm lã đọc lập với Các-phép Ẩm Ủa dùnẵ nhưng cũng ÙỘC ÌỘ ƯIỘI Vã-Ì khuỵẽ1.điẽm Sau: *Ấ* CâIềlI“'kIéInvỪa çùn Phím tap. l<IìỐi~1ượng èõng viec dủng dẽ 'kiêm ưa cỒn>`Íớn. :Ig Khìgdìẫu kíện ịkịểm ưa mỏa Inan ưlì cũng chưa mẽ. khắng `định`l0ịìì “trữ klìịl năng xàY.ra saí lâIn‹ That vay, dièu kiện kiêm tra vần cú ữlể được thỏa man km ĨIẸƯỜỈ Iínhịtoán và người kiểm tra Cũhg mắc Sai lâln như nhB`.uv`t.r01Ỉỳlg các bước VE biêu đó hoặc nhân biều đò. Như Vảy, Cách kiểm tra chỉ CÔ tllể Lín cậy Ếẵc U" nhmẵ UẸƯÙỶ thưc hiện không bị mắc sai lâln về nguyen tãb`đnh ICỔỆIYIIAẸ Cân lưu ý lầ_ uong ưlựç hãỉlh Lính tóan. dóvhaulqlẵã củà`phép ưòn các ỉçholeu nen. Lạc đléu luệngklẽm *tra _nói tren thường Se khong-4đòng lIhãt,`băng ng hüảb băng nhau. Luc này ta Càn đánh gịá`Saj S6 theo quy ÒáCh`đa trình bày Il'0ng phàn kiêm tra vịệc giãi hẹ.phưƠhg.tl'Ình chính tắc.: ` 42' 4 'ỒAỊJ/1~l'“ÁAĩ -ặqạvmŕavíc 5.6. Một số điểu cằn chú ỷ khi tĩnh các hệ siẽư tĩnh'bậc cad Trong các mục trên ta đã ngtlìèn cúu nội dụng phưtrng pháp lực và Lìlông qẵla nịọt Sỡ ví đụ lninh họa Cách vận“dụng phường pháp lựé để'tính"Cảc hệ ầịeu Ửịfứljbậẩ mấp. Trong thực Lể ta mường gặp những hệ sieu tĨJlh Cũębậc Cao, ldìi tínhễnhữllg ^hệ ịìăy Cân clìú ý tì-ln Các biện pháp để nang bao dộ chính xác của kả qElỎ tịnh tt`IáI'l và gỉam IZl1_e kllôĩ lượng tính t0ản.Ả ` Ấ - f ` A. Các biện pháp nàng cao độ chính xúc của kếtỉ quá tịnh toán Ng‹)ài các biện pháp kiểm tra các số liện tính toán đã hình bày .trong 5.5 để loai ưù những Sai lãm, kìlị tính toàn La Còn phải làm tròn cáC'stẫ líęu Lĩnh toán bằìlg _ Số. Nhưlìg Sai SỐ này sẽ có ành huởng đến kết quả cuối cùng, Thòng Ỉịịuòng, mịlỡlĩ bão đâịn cho kẽt quá cuối cũng đạt đọ chính Xát; đến m Con SỐ thucịc phân thậịì phàn, các số liệu tính toán L'uI`1g` gian cãn đạt độ chính xác tói `üũỆư đến n1+2 C()n SỐ thuộc phản thập phân. Tuy vậy, vãll đê này ưố nên đang Lain ktlj tínm hệ sieu tjnh bậc èao hay nói khác di là ldú giãi một sơ tượng ịỏịx' các phưtmg trình Ctlíllh tấc. ĩhật vay, nghiem của hẹ phương trình CÌÌÍỊỈIÌI tác tlìưỡng là só nhó tiln được từ Ìlìeu của hai SỐ lớn, đo đó vìẹ`c làm Lrùn Các s0`lớ11Ịcç5`t11ể dăn đẽlì Các sai S6 [ón đõi với Ìúẹu của chúng. Vãn đê này càng ườ nén đáng 10 ngại khì lìgtliệlxl của hệ phươrĩg trình chính tác kllølzg đn dịnh. Nhmlg lịìgtìiệm được gọi là khong ôn định kìn ta=Lị1ay đối rát nhỏ giá tlì của _các phản !ữỉCŨB`hệ phươlìg tl"1nh Sồ gãy ra những thay đôi lớn đđíwvớivkět quâ.cân Lìm. Noi ịchung, khắc phục Vẩn đẽ này cũng `tương'đ6i khú khăn. Ngoài các bien pháp toàn hoc, Vê lnật cơ học kêt cáu ta có thể neu .ra nlot vaì Cách khăc phụC,nbu sau: 1) CÌĩỌlI phumg phap tính San cho số lzlợng dn sã là It nhát Đới vói mõi bài toán Cụ thé ta nên cản nhắc Xem trong S6 các phương pháp như phương pháp lưc, phương pháp`chIivén vị (xem chuơng 6), phương pháp hờn hợp (Xun Chmmg 7).., nén Chọn fhuong pháp nào đòi hói S6 ấn ít nhát. ` 2) Klzị dùrĩg phưtnlg pháp lμr ta nên chọn hệ CƠ ban Sạo CilỘ` hệ Ỉàm.VÍỆC Cùng .vát với hệ Siêu lĩnlỉ cơng E61. Hẹ LX! bần làln việc Sát hệ. sieu Lĩnh ÌIỆACƠ bản klìi cìlịu các nguyęn nhân ben ngoài Se phát sình CáC`noí luc Yă Chuyên yi khong chenh lech nhièu so với noi lưc chuyển vị .trong hẹ Síeμ tĩnh.ị này Các lưc X CÌIĨ gây ra mot phân ârủì hưỡng nhô đến két quà cuối CÙIçíg.`ỈTẫI nllien. biện pháp nẫy đòiịhỏí người tịìíět kẽ phài có nhiều kinh nghiệm. Ệ ` 3Ỉ"LỦị2ng Các' hiện pháp gỉam thieu .vỡ ịượrỉg Các phương tŕình cán phải giải, se Lrlnh bầy trong điêm B.ĩ dưởi đầy. ' " ` ” ` ' biện pháp giám nhẹ khõì lưçmg tính tơlịn KÌIÌ tính Các he Sieu tĩnh bac Càng cao LÌIÌ khõi lương tírlll toán, đặc biet ịă khói V 43
|
|
|
Post by Can Tho on Dec 2, 2017 2:12:59 GMT 9
Một số bài tập và đáp án cơ học kết cấuwww.slideshare.net/phongnvt/mt-s-i-tp-v-p-n-c-hc-kt-cu1. TRƯỜNG ĐHGTVT – KẾT CẤU/TĐH TKCĐ MỘT SỐ BÀI TẬP & ĐÁP ÁN CƠ HỌC KẾT CẤU F1 SỐ ĐỀ ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN YÊU CẦU Kết cấu dạng dầm: giản đơn, mút thừa, công xon 1 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên 2 Tính và vẽ biểu đồ M, Q của kết cấu bên LĐC-TĐH TKCĐ 9-2009 2. TRƯỜNG ĐHGTVT – KẾT CẤU/TĐH TKCĐ 3 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên 4 Tính và vẽ biểu đồ M, Q của kết cấu bên 5 Tính và vẽ biểu đồ M, Q của kết cấu bên LĐC-TĐH TKCĐ 9-2009 3. TRƯỜNG ĐHGTVT – KẾT CẤU/TĐH TKCĐ 6 Tính và vẽ biểu đồ M, Q của kết cấu bên 7 Tính và vẽ biểu đồ M, Q của kết cấu bên 8 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên LĐC-TĐH TKCĐ 9-2009 4. TRƯỜNG ĐHGTVT – KẾT CẤU/TĐH TKCĐ 9 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên 10 Tính và vẽ biểu đồ M, Q của kết cấu bên LĐC-TĐH TKCĐ 9-2009 5. TRƯỜNG ĐHGTVT – KẾT CẤU/TĐH TKCĐ 11 Tính và vẽ biểu đồ M, Q của kết cấu bên 12 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên 13 Tính và vẽ biểu đồ M, Q của kết cấu bên LĐC-TĐH TKCĐ 9-2009 6. TRƯỜNG ĐHGTVT – KẾT CẤU/TĐH TKCĐ 14 Tính và vẽ biểu đồ M, Q của kết cấu bên 15 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên LĐC-TĐH TKCĐ 9-2009 7. TRƯỜNG ĐHGTVT – KẾT CẤU/TĐH TKCĐ Kết cấu dạng khung 16 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên 17 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên LĐC-TĐH TKCĐ 9-2009 8. TRƯỜNG ĐHGTVT – KẾT CẤU/TĐH TKCĐ 18 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên 19 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên LĐC-TĐH TKCĐ 9-2009 9. TRƯỜNG ĐHGTVT – KẾT CẤU/TĐH TKCĐ 20 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên LĐC-TĐH TKCĐ 9-2009 10. TRƯỜNG ĐHGTVT – KẾT CẤU/TĐH TKCĐ 21 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên 22 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên LĐC-TĐH TKCĐ 9-2009 11. TRƯỜNG ĐHGTVT – KẾT CẤU/TĐH TKCĐ Hệ dầm nhiều nhịp ( Dầm ghép) 23 Tính và vẽ biểu đồ M, Q của kết cấu bên. Bỏ qua ảnh hưởng của biến dạng dọc trục. 24 Tính và vẽ biểu đồ M, Q của kết cấu bên 25 Tính và vẽ biểu đồ M, Q của kết cấu bên LĐC-TĐH TKCĐ 9-2009 12. TRƯỜNG ĐHGTVT – KẾT CẤU/TĐH TKCĐ 26 Tính và vẽ biểu đồ M, Q của kết cấu bên 27 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên 28 Tính và vẽ biểu đồ M, Q của kết cấu bên. Bỏ qua ảnh hưởng của biến dạng dọc trục. LĐC-TĐH TKCĐ 9-2009 13. TRƯỜNG ĐHGTVT – KẾT CẤU/TĐH TKCĐ 29 Tính và vẽ biểu đồ M, Q của kết cấu bên 30 Tính và vẽ biểu đồ M, Q của kết cấu bên LĐC-TĐH TKCĐ 9-2009 14. TRƯỜNG ĐHGTVT – KẾT CẤU/TĐH TKCĐ Hệ khung 3 khớp 31 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên 32 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên LĐC-TĐH TKCĐ 9-2009 15. TRƯỜNG ĐHGTVT – KẾT CẤU/TĐH TKCĐ 33 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên LĐC-TĐH TKCĐ 9-2009 16. TRƯỜNG ĐHGTVT – KẾT CẤU/TĐH TKCĐ 34 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên 35 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên LĐC-TĐH TKCĐ 9-2009 17. TRƯỜNG ĐHGTVT – KẾT CẤU/TĐH TKCĐ 36 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên LĐC-TĐH TKCĐ 9-2009 18. TRƯỜNG ĐHGTVT – KẾT CẤU/TĐH TKCĐ 37 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên 38 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên LĐC-TĐH TKCĐ 9-2009 19. TRƯỜNG ĐHGTVT – KẾT CẤU/TĐH TKCĐ 39 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên LĐC-TĐH TKCĐ 9-2009 20. TRƯỜNG ĐHGTVT – KẾT CẤU/TĐH TKCĐ 40 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên 41 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên LĐC-TĐH TKCĐ 9-2009 21. TRƯỜNG ĐHGTVT – KẾT CẤU/TĐH TKCĐ 42 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên LĐC-TĐH TKCĐ 9-2009 22. TRƯỜNG ĐHGTVT – KẾT CẤU/TĐH TKCĐ 43 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên 44 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên LĐC-TĐH TKCĐ 9-2009 23. TRƯỜNG ĐHGTVT – KẾT CẤU/TĐH TKCĐ 45 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên LĐC-TĐH TKCĐ 9-2009 24. TRƯỜNG ĐHGTVT – KẾT CẤU/TĐH TKCĐ 46 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên 47 Tính và vẽ biểu đồ M, Q, N của kết cấu bên LĐC-TĐH TKCĐ 9-2009 25. TRƯỜNG ĐHGTVT – KẾT CẤU/TĐH TKCĐ 48 Tính và vẽ biểu đồ mô men của kết cấu bên LĐC-TĐH TKCĐ 9-2009 CHƯƠNG 1 CƠ KẾT CẤU 1www.slideshare.net/sangtoi14894/chng-1-315035141. BÀI GIẢNG CƠ HỌC KẾT CẤU CHƯƠNG 1 PGS. TS. ĐỖ KIẾN QUỐC KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG 2. 1.1 CÁC KHÁI NIỆM 1. Hệ bất biến hình (BBH) Định nghĩa: Hệ BBH là hệ khi chịu tải trọng bất kì vẫn giữ được hình dáng ban đầu nếu bỏ qua biến dạng đàn hồi. Tính chất: có khả năng chịu lực trên hình dạng ban đầu đáp ứng được yêu cầu sử dụng. Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 2 3. 1.1 CÁC KHÁI NIỆM (TT) 2. Hệ biến hình (BH) Định nghĩa: là hệ khi chịu tải trọng bất kì sẽ thay đổi hình dáng hữu hạn nếu coi các phần tử cứng tuyệt đối. Tính chất: Không có khả năng chịu lực bất kì trên hình dạng ban đầu → không dùng được như là 1 kết cấu. Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 3 4. 1.1 CÁC KHÁI NIỆM (TT) 3. Hệ biến hình tức thời (BHTT) Định nghĩa: là hệ thay đổi hình dáng hình học vô cùng bé nếu coi các phần tử cứng tuyệt đối (chính xác hơn: bỏ qua lượng thay đổi vô cùng bé bậc cao). δ2 Thí dụ: với hình bên ta có độ dãn dài ∆L = 2L = VCB bậc cao ≈ 0.. Tính chất: kết cấu mềm, nội lực rất lớn, nên không dùng trong thực tế. P L Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng L δ 4 5. 1.1 CÁC KHÁI NIỆM (TT) 4. Miếng cứng (MC) Định nghĩa: MC là hệ phẳng BBH. Thí dụ: Miếng cứng Hệ BBH Ý nghĩa: giúp khảo sát tính chất hình học của 1 hệ phẳng dễ dàng hơn (chỉ quan tâm tính chất cứng, không quan tâm cấu tạo chi tiết). Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 5 6. 1.1 CÁC KHÁI NIỆM (TT) 5. Bậc tự do (BTD) - Bậc tự do của 1 hệ là số thông số độc lập đủ xác định vị trí 1 hệ so với mốc cố định. - Bậc tự do cuả 1 hệ là số chuyển vị khả dĩ độc lập so với mốc cố định. Trong mặt phẳng, 1 điểm có 2 BTD (2 chuyển vị thẳng), 1 m/c có 3 BTD (2 chuyển vị thẳng, 1 góc xoay). Hệ BBH là hệ có BTD bằng 0, hệ BH có BTD khác 0. Vì vậy, khái niệm BTD có thể dùng để k/s cấu tạo hình học. Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 6 7. 1.2 CÁC LOẠI LIÊN KẾT (TT) 1. Liên kết đơn giản Liên kết thanh: là thanh có khớp 2 đầu. Tương đương liên kết thanh Tính chất: khử 1 bậc tự do, phát sinh 1 phản lực (nối 2 khớp). 1 m/c có 2 khớp thì tương đương 1 liên kết thanh Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 7 8. 1.2 CÁC LOẠI LIÊN KẾT 1. Liên kết đơn giản (tt) Liên kết khớp: Tính chất: khử 2 BTD, phát sinh 2 thành phần phản lực theo 2 phương xác định. Về mặt động học, 1 khớp tương đương với 2 liên kết thanh. Giao của 2 thanh tương đương với khớp giả tạo. Vị trí của khớp giả tạo K thay đổi khi B dịch chuyển so với A → khớp tức thời. Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 8 9. 1.2 CÁC LOẠI LIÊN KẾT 1. Liên kết đơn giản (tt) Liên kết hàn: Nối cứng 2 miếng cứng với nhau thanh 1 miếng cứng lớn. Để đơn giản việc khảo sát cấu tạo hình học, nên gom lại ít số miếng cứng nhất và chỉ nên quan niệm liên kết chỉ gồm thanh và khớp. Vì vậy phần sau sẽ không bàn đến liên kết hàn nữa vì chỉ làm phức tạp. Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 9 10. 1.2 CÁC LOẠI LIÊN KẾT 2. Khớp phức tạp Là khớp nối nhiều miếng cứng với nhau. Độ phức tạp của khớp phức tạp là số khớp đơn giản tương đương về mặt liên kết. p=D-1 p – độ phức tạp của khớp tương đương số khớp đơn giản D – số miếng cứng nối vào khớp K. Mục đích: qui đổi tất cả liên kết đã dùng trong hệ thanh thành số liên kết thanh tương đương. A K C B Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng = A K 2 K1 C B 10 11. 1.2 CÁC LOẠI LIÊN KẾT Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 11 12. 1.2 CÁC LOẠI LIÊN KẾT Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 12 13. 1.2 CÁC LOẠI LIÊN KẾT Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 13 14. 1.2 CÁC LOẠI LIÊN KẾT Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 14 15. 1.2 CÁC LOẠI LIÊN KẾT Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 15 16. 1.2 CÁC LOẠI LIÊN KẾT Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 16 17. 1.2 CÁC LOẠI LIÊN KẾT Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 17 18. 1.3 NỐI CÁC MIẾNG CỨNG THÀNH HỆ BBH 1. Điều kiện cần: Là điền kiện về số lượng liên kết để nối các miếng cứng thành 1 hệ BBH. a) Hệ bất kì Hệ gồm D miếng cứng, nối vơi nhau bằng T thanh và K khớp đơn giản. – Số bậc tự do: Coi 1 miếng cứng là cố định thì cần khử đi 3(D-1) = BTD bậc tự do. – Số liên kết thanh qui đổi: T + 2K = LK Lập hiệu số: n = LK – BTD = T + 2K – 3(D-1) n < 0 : không đủ liên kết →BH n = 0 : đủ liên kết Phải xét thêm điều kiện đủ để kết luận. n > 0 : dư liên kết Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 18 19. 1.3 NỐI CÁC MIẾNG CỨNG THÀNH HỆ BBH (TT) 1. Điều kiện cần (tt): b)Hệ nối đất Hệ có D miếng cứng nối với đất bằng C thanh (qui đổi). −Số BTD = 3D −Số liên kết qui đổi: LK = T + 2K + C Hiệu số: n = T + 2K + C – 3D n < 0 : không đủ liên kết → BH Phải xét thêm điều n = 0 : đủ liên kết kiện đủ để kết luận. n > 0 : dư liên kết Qui đổi liên kết thanh : 1 Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 2 3 19 20. 1.3 NỐI CÁC MIẾNG CỨNG THÀNH HỆ BBH (TT) 1. Điều kiện cần (tt): c)Hệ dàn Gồm các thanh thẳng, nối khớp 2 đầu. Giả sử dàn có D thanh và M mắt. Coi 1 thanh là miếng cứng cố định thì chỉ còn lại D – 1 liên kết thanh, khử được 2(M – 2) bậc tự do. Như vậy: < 0 : BH n = D -1 - 2(M - 2) = D + 3 - 2M ≥ 0 : Xét điều kiện đủ Nếu hệ nối đất thì : < 0 : BH n = D + C - 2M ≥ 0 : Xét điều kiện đủ D thanh M mắt Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 20 21. 1.3 NỐI CÁC MIẾNG CỨNG THÀNH HỆ BBH (TT) 2. Điều kiện đủ: a)Hệ gồm 2 miếng cứng Cần : dùng số liên kết qui đổi tối thiểu tương đương 3 thanh. Đủ : + 3 thanh không đồng qui hoặc song song. + 1 thanh không đi qua khớp. Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 21 22. 1.3 NỐI CÁC MIẾNG CỨNG THÀNH HỆ BBH (TT) 2. Điều kiện đủ (tt): a)Hệ gồm 3 miếng cứng Cần : dùng số liên kết qui đổi tối thiểu tương đương 6 thanh Đủ : 3 khớp thực hoặc giả tạo không thẳng hàng. Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 22 23. 1.3 NỐI CÁC MIẾNG CỨNG THÀNH HỆ BBH (TT) 2. Điều kiện đủ (tt): c)Bộ đôi Định nghĩa : bộ đôi là 2 liên kết thanh không thẳng hàng, nối 1 điểm vào 1 hệ đã cho. Tính chất : thêm hoặc bớt bộ đôi không làm thay đổi tính chất hình học của hệ. Do đó, để khảo sát tính chất hình học có thể dùng phương pháp phát triển bộ đôi hoặc loại trừ bộ đôi.. Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 23 24. 1.3 NỐI CÁC MIẾNG CỨNG THÀNH HỆ BBH (TT) 2. Điều kiện đủ (tt): d)Cách khảo sát tính chất hình học của 1 hệ Cố gắng gom về ít miếng cứng nhất (2 hoặc 3) và dùng điều kiện cần và đủ để kết luận. Với hệ đơn giản, có thể dùng ngay điều kiện đủ, cố gắng lợi dụng tính chất của bộ đôi. Nếu số miếng cứng nhiều hơn 3 thì phải dùng phương pháp tổng quát (và cũng phức tạp hơn) như tải trọng bằng 0, động học, thay thế liên kết. Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 24 25. 1.3 NỐI CÁC MIẾNG CỨNG THÀNH HỆ BBH (TT) 3. Một số thí dụ K I II Bộ đôi a) BHTT (1,3) III b) BBH (2,3) I (1,2) II III c) BBH (gần BHTT: không tốt) e) BHTT Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng f) BHTT 25
|
|
|
Post by Can Tho on Dec 2, 2017 2:14:05 GMT 9
CHƯƠNG 2 CƠ KẾT CẤU 1www.slideshare.net/sangtoi14894/chng-2-315035351. BÀI GIẢNG CƠ HỌC KẾT CẤU CHƯƠNG 2 PGS. TS. ĐỖ KIẾN QUỐC KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG 2. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU 1. Hệ đơn giản Hệ dầm: thanh thẳng, chịu uốn là chủ yếu (thường N = 0). Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 2 3. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU 1. Hệ đơn giản Hệ dầm: Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 3 4. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU 1. Hệ đơn giản Hệ dầm: Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 4 5. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU 1. Hệ đơn giản (tt) Hệ khung: thanh gãy khúc, nội lực gồm M, Q, N. Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 5 6. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU 1. Hệ đơn giản (tt) Hệ khung: Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 6 7. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU 1. Hệ đơn giản (tt) Hệ khung: Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 7 8. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ TĨNH ĐỊNH 1. Hệ đơn giản (tt) Hệ khung: Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 8 9. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 1. Hệ đơn giản (tt) Hệ dàn: Thanh xiên Đốt Mắt Biên trên Thanh đứng Biên dưới Nhịp Hình 2.3 Trong thực tế, mắt dàn là nút cứng → hệ siêu tĩnh phức tạp. Để đơn giản hoá, dùng các giả thiết sau: Mắt dàn là khớp lý tưởng. Nội lực chỉ có Tải trọng chỉ tác dụng ở mắt dàn. lực dọc N ≠ 0 Trọng lượng không đáng kể ( bỏ qua uốn thanh). Ưu điểm: tiết kiệm vật liệu → kết cấu nhẹ, vượt nhịp lớn. Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 9 10. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ TĨNH ĐỊNH (TT) 1. Hệ đơn giản (tt) Hệ dàn: Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 10 11. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 1. Hệ đơn giản (tt) Hệ dàn: Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 11 12. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 1. Hệ đơn giản (tt) Hệ dàn: Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 12 13. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 1. Hệ đơn giản (tt) Hệ 3 khớp Nội lực: M, Q, N; Lực dọc nén: dùng vật liệu dòn. Phản lực: có lực xô nên kết cấu móng bất lợi hơn. Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 13 14. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 2. Hệ ghép Được nối bởi các hệ đơn giản. Thường có 2 loại trong thực tế: Dầm tĩnh định nhiều nhịp Khung tĩnh định nhiều nhịp Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 14 15. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 2. Hệ ghép (tt) Về cấu tạo: gồm hệ chính và phụ. Chính : BBH hoặc có khả năng chịu lực khi bỏ kết cấu bên cạnh. Phụ : BH hoặc không có khả năng chịu lực khi bỏ qua kết cấu bên cạnh. Dầm tĩnh định nhiều nhịp Khung tĩnh định nhiều nhịp Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 15 16. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 2. Hệ ghép (tt) Cách tính: từ phụ → chính; truyền lực từ phụ → sang chính. Dầm tĩnh định nhiều nhịp Khung tĩnh định nhiều nhịp Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 16 17. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 3. Hệ liên hợp (Xem sách) Liên hợp các dạng kết cấu khác nhau như dầm – vòm, dầm – dây xích, dàn – vòm … Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 17 18. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 3. Hệ liên hợp Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 18 19. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 3. Hệ liên hợp Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 19 20. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 3. Hệ liên hợp Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 20 21. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 4. Hệ có mắt truyền lực Mắt truyền lực có tác dụng cố định vị trí tải trọng tác dụng vào kết cấu chính. Hệ thống dầm truyền lực Mắt truyền lực Nhịp Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 21 22. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 4. Hệ có mắt truyền lực Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 22 23. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 4. Hệ có mắt truyền lực Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 23 24. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 4. Hệ có mắt truyền lực Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 24 25. 2.2 NỘI LỰC TRONG HỆ DẦM & KHUNG ĐƠN GIẢN. 1. Nội lực: M, Q, N M : vẽ theo thớ căng. Q & N : ghi dấu ( qui ước như SBVL). M N Q Hình 2.7 Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 25 26. 2.2 NỘI LỰC TRONG HỆ DẦM & KHUNG ĐƠN GIẢN (TT) 2. Phương pháp vẽ: Phương pháp mặt cắt : Tính phản lực. Chia đoạn (phụ thuộc q, P, trục thanh). Lập biểu thức từng đoạn. Vẽ Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 26 27. 2.2 NỘI LỰC TRONG HỆ DẦM & KHUNG ĐƠN GIẢN (TT) 2. Phương pháp vẽ (tt): Phương pháp đặc biệt : Tính phản lực. Chia đoạn. Nhận xét dạng biểu đồ & điểm đặc biệt. Tính điểm đặc biệt và vẽ biểu đồ. Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 27 28. 2.2 NỘI LỰC TRONG HỆ DẦM & KHUNG ĐƠN GIẢN (TT) 3. Thí dụ: Cho hệ có liên kết và chịu lực như hình vẽ. Hãy vẽ biểu đồ M, Q, N. q P= qa qa 2 2 a a Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 28 29. 2.2 NỘI LỰC TRONG HỆ DẦM & KHUNG ĐƠN GIẢN (TT) 3. q Thí dụ (tt): qa 2 2 Phản lực: HA = P = qa P= qa a HA = qa VA = 0 Nội lực: qa2 qa 2 VD = qa a qa qa 2 Chú ý: nút cân bằng qa 2 2 qa 2 8 qa 2 2 qa2 Q M qa qa N qa qa qa P = qa Hình 2.10 Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 29 30. 2.3 TÍNH TOÁN HỆ DÀN (TT) 1. Phương pháp tách mắt: Nội dung: Lần lượt tách mắt và viết phương trình cân bằng lực để thu được các phương trình đủ để tìm nội lực. P 3 N2 h 1 α N1 2 B A d d Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động d d 30 31. 2.3 TÍNH TOÁN HỆ DÀN (TT) 1. Phương pháp tách mắt (tt): Trình tự & thủ thuật: Trình tự: tách mắt sao cho mỗt mắt chỉ có 2 lực dọc chưa biết. Thủ thuật: lập 1 phương trình chứa 1 ẩn: loại bỏ lực kia bằng cách chiếu lên phương trình vuông góc với nó. P y 3 x N2 h 1 A α 1 α N1 2 d N2 B d d N1 A d Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 31 32. 2.3 TÍNH TOÁN HỆ DÀN (TT) 1. Phương pháp tách mắt (tt): Thí dụ: Cho hệ dàn có liên kết và chịu tải trọng như hình vẽ. Hãy xác định nội lực thanh N1, N2 P 3 N2 h 1 α N1 2 d d d Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động d 32 33. 2.3 TÍNH TOÁN HỆ DÀN (TT) 1. Phương pháp tách mắt (tt): Thí dụ (tt): Giải A P = ∑ Y = 0: N sinα + A = 0 ⇒ N = 2 2 sinα 2sinα P X = 0: N1 + N 2 cosα = 0 ⇒ N1 = -N 2 cosα = - cotgα ∑ 2 P 3 y N2 N2 x h α α 1 N1 1 N1 2 P A= B A 2 d d d d Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 33 34. 2.3 TÍNH TOÁN HỆ DÀN (TT) 1. Phương pháp tách mắt (tt): Nhận xét: Mắt có 2 thanh, không có tải trọng: N1=N2=0. Mắt có 3 thanh: N1 = N2 = 0; N3 = 0 N1 N2 N3 N1 α N2 Nhược điểm: Dễ bị sai số truyền Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 34 35. 2.3 TÍNH TOÁN HỆ DÀN (TT) 2. Phương pháp mặt cắt đơn giản Nội dung: Cắt dàn ( không nhiều hơn 3 thanh). Lập 3 phương trình cân bằng → giải 3 ẩn. N3 J N2 h PI A= 2 d N1 P d d d B P Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 35 36. 2.3 TÍNH TOÁN HỆ DÀN (TT) 2. Phương pháp mặt cắt đơn giản (tt) Thủ thuật: Lập phương trình chứa 1 ẩn, bằng cách loại đi 2 lực chưa cần tìm. Nếu 2 thanh song song: chiếu lên phương vuông góc. Nếu 2 thanh cắt nhau: lấy mômen với điểm N J cắt. 3 N2 h P I A= d2 N1 P d d d B P Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 36 37. 2.3 TÍNH TOÁN HỆ DÀN (TT) 2. Phương pháp mặt cắt đơn giản (tt) Thí dụ: Cho hệ dàn có liên kết và chịu tải trọng như hình vẽ. Hãy xác định nội lực trong thanh N1, N2, N3. N3 J N2 h N1 I d P d d d P Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 37 38. 2.3 TÍNH TOÁN HỆ DÀN (TT) 2. Phương pháp mặt cắt đơn giản (tt) Thí dụ: (Giải) M Id Ad =− ∑ MI = 0 ⇒ N = − 3 h h d MJ A.2d =− ∑ M J = 0 ⇒ N1 = h h Q A ⇒ N2 = − =− d ∑Y = 0 sin α sin α Nhận xét: M - Thanh biên : dấu và trị số ∼ d h - Thanh xiên : dấu và trị số ∼ Qd N3 J N2 h A= P d2 N1 I P d d d B P Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 38 39. 2.3 TÍNH TOÁN HỆ DÀN (TT) 3. Phương pháp mặt cắt phối hợp Nội dung: Khi số ẩn lớn hơn 3 dùng 1 số mặt cắt phối hợp để tạo đủ số phương trình. Trong thực tế thường dùng nhiều lắm là 2 mặt cắt. P 1 2-2 α N1 N2 P A= 2 1 Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động B 39 40. 2.3 TÍNH TOÁN HỆ DÀN (TT) 3. Phương pháp mặt cắt phối hợp (tt) Thí dụ: Cho hệ dàn có liên kết và chịu tải trọng như hình vẽ. Hãy xác định nội lực trong thanh N1, N2, N3 P 1 2-2 α N1 N2 1 Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 40 41. 2.3 TÍNH TOÁN HỆ DÀN (TT) 3. Phương pháp mặt cắt phối hợp (tt) Thí dụ (tt): Giải 2-2 P 1 α N1 N2 P A= 2 M/c 1-1: 1 B A P ∑ Y = 0 ⇒ N1cosα − N 2cosα + A = 0 ⇒ N 2 − N1 = cosα = 2cosα M/c 2-2 (tách mắt): ∑ X = 0 ⇒ N1sinα + N 2sinα = 0 ⇒ N1 = − N 2 P P N2 = N1 = − → 4cosα 4cosα Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 41 42. 2.4 TÍNH TOÁN HỆ 3 KHỚP 1. Tính phản lực Phân tích phản lực như hình vẽ. Mỗi phương trình P3 cân bằng chỉ chứa 1 ẩn: ∑ MB d = 0 ⇒ VA ∑ MA =0 ∑ MC = 0 ⇒ ZA ∑M = 0 ⇒ ZA Trai Phai C d ⇒ VB C P2 P1 B HA A ZA VdA VA β VB ZB HB VdB Sau đó, có thể phân tích phản lực theo phương đứng và ngang. Nếu tải trọng thẳng đứng thì: HA = HB = H – Lực xô của hệ 3 khớp Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 42 43. 2.4 TÍNH TOÁN HỆ 3 KHỚP (TT) 2. Tính nội lực -Vòm 3 khớp: thiết lập biểu thức nội lực theo tọa độ z. Biểu đồ M,Q, N vẽ theo trục chuẩn năm ngang. Riêng vòm thì qui ước N>0 là nén. -Khung 3 khớp: vẽ biểu đồ nội lực theo điểm đặc biệt. P3 C P2 P1 B HA A ZA β VdA VA Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động VB ZB HB VdB 43 44. 2.4 TÍNH TOÁN HỆ 3 KHỚP (TT) 3. Thí dụ: Cho hệ có liên kết và chịu tải trọng như hình vẽ. Hãy vẽ biểu đồ M, Q, N q C a A B a a Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 44 45. 2.4 TÍNH TOÁN HỆ 3 KHỚP (TT) 3. Thí dụ (tt): Giải qa 2 2 q qa 2 2 C C a H A B qa M H= qa/2 A qa a a qa qa/2 qa C C N Q B A qa/2 B qa/2 B A qa Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động qa 45 46. 2.5 TÍNH TOÁN HỆ GHÉP Trình tự tính Tách hệ ghép ra các hệ đơn giản. Tính hệ phụ. Truyền lực từ hệ phụ sang chính và tính hệ chính. Ghép các biểu đồ lại. Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 46 47. 2.5 TÍNH TOÁN HỆ GHÉP (TT) Thí dụ: Cho hệ ghép có liên kết và chịu tải trọng như hình vẽ. Hãy vẽ biểu đồ M, Q q = 10 kN/m P = 40 kN 3 3 2 Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 8m 47 48. 2.5 TÍNH TOÁN HỆ GHÉP (TT) Thí dụ: q = 10 kN/m P = 40 kN 3 3 8m 2 P = 40 kN 20 kN 20 kN 40 60 20 q = 10 kN/m 20 kN 80 M (kNm) 60 45 20 Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động Q 35 (kN) 48 49. 2.5 TÍNH TOÁN HỆ GHÉP (TT) Thí dụ (tt) So sánh với dầm đơn giản: q = 10 kN/m P = 40 kN 3 3 2 8m 40 80 60 M (kNm) 60 q = 10 kN/m 40 kN 75 Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 80 49 50. 2.5 TÍNH TOÁN HỆ CÓ MẮT TRUYỀN LỰC Trình tự tính Truyền lực từ dầm phụ xuống dầm chính. Tính dầm chính. Thí dụ: q Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 50
|
|
|
Post by Can Tho on Dec 2, 2017 2:19:45 GMT 9
Bai tap lon co hoc ket cau 1 (duong thanh hung) www.slideshare.net/ksxdduongthanhhung/bai-tap-lon-co-hoc-ket-cau-1-duong-thanh-hung1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC I N T C ĐÀ N NG KHOA D NGGiảng viên hướng dẫn: Th.S: TRẦN THỊ NHẬT NGUYÊN Sinh viên thực hiện: DƯƠNG THANH HƯNG Lớp: 10XD1 Đà Nẵng, tháng 04 năm 2012 2. BÀI TẬP LỚN CƠ HỌC KẾT CẤU 1 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Th.S: TRẦN THỊ NHẬT NGUYÊN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG KHOA XÂY DỰNGSinh viên: DƯƠNG THANH HƯNGLỚP: 10XD1SỐ THỨ TỰ: 33 NHÓM 4 (STT 31-40) SỐ LIỆU HÌNH HỌC NHÓM l1 (m) l2 (m) a (m) b (m) NHÓM 1 6 5 2 4 NHÓM 2 6 5 2 3 NHÓM 3 6 5 2 4 NHÓM 4 6 5 3 3 NHÓM 5 6 5 3 4 SỐ LIỆU TẢI TRỌNGNHÓM P1 (kN) P2 (kN) P3 (kN) q1 (kN/m) q2 (kN/m) q3 (kN/m)NHÓM 1 40+STT 40+STT 30+STT 30+STT 100NHÓM 1 40+STT 40+STT 20+STT 25+STT 120NHÓM 2 40+STT 40+STT 30+STT 30+STT 100NHÓM 2 40+STT 40+STT 20+STT 25+STT 120NHÓM 3 40+STT 40+STT 30+STT 20+STT 100NHÓM 4 40+STT 40+3 30+3 20+3 120NHÓM 5 40+STT 40+STT 20+STT 30+STT 120 LƯU Ý STT BẰNG SỐ THỨ TỰ HÀNG ĐƠN VỊ 1 – PHONE: 0979909406 SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN NHÓM 4 (STT 31-40) - STT: 3 TRANG SINH VIÊN THỰC HIỆN: DƯƠNG THANH HƯNG 3. BÀI TẬP LỚN CƠ HỌC KẾT CẤU 1 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Th.S: TRẦN THỊ NHẬT NGUYÊN Hệ đã cho là hệ bất biến hình - MC ABD liên kết với miếng cứng trái đất bằng 1 liên kết ngàm MC 1 - MC DEFI liên kết với MC 1 bằng 1 liên kết khớp và 1 liên kết thanh MC 2 - MC FGH liên kết với MC 2 bằng 1 khớp và 1 Liên kết thanh MC 3 Vậy hệ đã cho là hệ bất biến hình. Phân tích hệ chính - phụ Hệ chính: ABD Hệ Phụ: DEFI và FGH Sơ đồ tầng 2 – PHONE: 0979909406 TRANG SINH VIÊN THỰC HIỆN: DƯƠNG THANH HƯNG 4. BÀI TẬP LỚN CƠ HỌC KẾT CẤU 1 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Th.S: TRẦN THỊ NHẬT NGUYÊN I. Xác định nội lực trong hệ tĩnh định 1. Tính dầm FGH: p2=23kN/m +- ∑+ = =0 P2=43kN +- ∑+ =6 -6 - 9.1,5. =0 HF=0 = = G H= 94,75 kN VF=94,75kN + VG=155,25kN- ∑ + = -6 + 9.4,5. = 0 = = = 155,25 kN + + ∑ = - -9 + =0 = 94,55 – 43 – 9.23 + 155,25 = 0 kN => TÍNH PHẢN LỰC ĐÚNG! 2. Tính Khung DEFI: + - ∑+ = =0 HD=0 D + - ∑ + = -6 =0 HF=0 = = = 142,125 kN E I + VD=47,375kN VF=94,75kN - ∑+ =3 =0 = = = 47,375 kN VI=142,125kN + + ∑ = - - =0 3 – PHONE: 0979909406 = 142,125 – 47,375 – 94,75 = 0 kN => TÍNH PHẢN LỰC ĐÚNG! 3. Tính khung ABD: +- ∑+ = =0 M=120kN.m P=43kN 1 + q=33kN/m 1- ∑ + = 2(5 )- -M HD=0 - =0 = 2(5 )-M- VD=47,375kN C TRANG = 2(33.5 + 43) -120 – 4.47,375 = 106,5 kN.m B + MA=106,5kN.m- ∑ + = 4. - 2(5 )- -M=0 = = A HA=0 = 160,625 kN. VA=160,625kN SINH VIÊN THỰC HIỆN: DƯƠNG THANH HƯNG 5. BÀI TẬP LỚN CƠ HỌC KẾT CẤU 1 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Th.S: TRẦN THỊ NHẬT NGUYÊN + ∑ = + - - + = 160,625 – 43 – 5.33 + 47,375 = 0 => TÍNH PHẢN LỰC ĐÚNG! II. Dùng phương pháp mặt cắt xác định nội lực trong hệ. 1. Dầm FGH: a. Mặt cắt 1-1 : 0 < <3 { { b. Mặt cắt 2-2 : 0 < <6 { { 2. Khung DEFI: 4 – PHONE: 0979909406 a. Mặt cắt 1-1 : 0 < <3 { TRANG { SINH VIÊN THỰC HIỆN: DƯƠNG THANH HƯNG 6. BÀI TẬP LỚN CƠ HỌC KẾT CẤU 1 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Th.S: TRẦN THỊ NHẬT NGUYÊN b. Mặt cắt 2-2 : 0 < <5 { c. Mặt cắt 3-3 : 0 < <6 { { { 5 – PHONE: 0979909406 3. Khung ABD: a. Mặt cắt 1-1 : 0 < <3 Mz Nz { 1 1 TRANG { MA=106,5kN.m A HA=0 VA=160,625kN SINH VIÊN THỰC HIỆN: DƯƠNG THANH HƯNG 7. BÀI TẬP LỚN CƠ HỌC KẾT CẤU 1 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Th.S: TRẦN THỊ NHẬT NGUYÊN b. Mặt cắt 2-2 : 0 < < 2,5 (Với Sinα = ⁄ ; Cosα = ⁄ ) Mx 2 Hz q=33kN/m { 1 Qy 2 B in Co s ZS q1 2 Z q1 2 { MA=106,5kN.m A HA=0 { VA=160,625kN c. Mặt cắt 3-3 : 0 < < 2,5 { { 6 – PHONE: 0979909406 { Mx P=43kN 1 3 Hz M=120kN.m Sin P1 s Co q=33kN/m 1 P1 Qy 3 B C s n TRANG Z Si Z3Co q1 3 q1 MA=106,5kN.m A HA=0 VA=160,625kN SINH VIÊN THỰC HIỆN: DƯƠNG THANH HƯNG 8. BÀI TẬP LỚN CƠ HỌC KẾT CẤU 1 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Th.S: TRẦN THỊ NHẬT NGUYÊN III. Các biểu đồ nội lực: SƠ ĐỒ TẦNG HỆ CHÍNH PHỤ 7 – PHONE: 0979909406 TRANG SINH VIÊN THỰC HIỆN: DƯƠNG THANH HƯNG 9. BÀI TẬP LỚN CƠ HỌC KẾT CẤU 1 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Th.S: TRẦN THỊ NHẬT NGUYÊN SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN VÀ CÁC BIỂU ĐỒ NỘI LỰC 51,75kN 94,75kN 69kN kN 62,5 N ,5k 94,1kN128 + 28,1kN Qy + + D + - - G H - + - E F C B I 86,25kN 47,375kN kN A kN 142,125kN 21,075 160.625kN 46,875kN + D - E F G H NZ B C- 70,575kN - 8 – PHONE: 0979909406 I - 96,375kN kN A 284,25kN.m 132,25kN.m 103,5kN.m 103,5kN.m D 106,5kN.m E F G H Mx C 12,25kN.m TRANG I B kN.m A 106,5kN.m SINH VIÊN THỰC HIỆN: DƯƠNG THANH HƯNG
|
|
|
Post by Can Tho on Dec 2, 2017 2:22:14 GMT 9
P1 ketcauchiuluc-2.09 www.slideshare.net/khaluu93/p1-ketcauchiuluc2091. Trường ĐHXD- Khoa Kiến trúc và Quy hoạch Bộ môn Kiến trúc Công nghiệp THIẾT KẾ CẤU TẠO KIẾN TRÚC NHÀ CÔNG NGHIỆP bmktcn.com -1 2. PHẦN 1 KẾT CẤU CHỊU LỰC bmktcn.com -2 3. bmktcn.com -3 4. bmktcn.com -4 5. bmktcn.com -5 6. bmktcn.com -6 7. bmktcn.com -7 8. bmktcn.com -8 9. bmktcn.com -9 10. bmktcn.com -10 11. bmktcn.com -11 12. bmktcn.com -12 13. bmktcn.com -13 14. bmktcn.com -14 15. bmktcn.com -15 16. bmktcn.com -16 17. bmktcn.com -17 18. bmktcn.com -18 19. bmktcn.com -19 20. bmktcn.com -20 21. bmktcn.com -21 22. bmktcn.com -22 23. bmktcn.com -23 24. bmktcn.com -24 25. bmktcn.com -25 26. bmktcn.com -26 27. bmktcn.com -27 28. bmktcn.com -28 29. bmktcn.com -29 30. bmktcn.com -30 31. bmktcn.com -31 32. bmktcn.com -32 33. bmktcn.com -33 34. bmktcn.com -34 35. bmktcn.com -35 36. bmktcn.com -36 37. bmktcn.com -37 38. bmktcn.com -38 39. bmktcn.com -39 40. bmktcn.com -40 41. bmktcn.com -41 42. bmktcn.com -42 43. bmktcn.com -43 44. bmktcn.com -44 45. bmktcn.com -45
|
|
|
Post by Can Tho on Dec 2, 2017 2:24:02 GMT 9
Sức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệu 1. Trần Minh Tú – Bộ môn Sức bền Vật liệu – Đại học Xây dựng TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI www.slideshare.net/phongnvt/sc-bn-vt-liu-n-tp-v-l-thuyt-v-bi-tp-sc-bn-vt-liu2. Nội dung ôn tập I. CHƯƠNG 1 - BiỂU ĐỒ NỘI LỰC II. CHƯƠNG 2 - THANH CHỊU KÉO (NÉN) ĐÚNG TÂM III. CHƯƠNG 3 - TRẠNG THÁI ỨNG SUẤT VÀ CÁC THUYẾT BỀN IV. CHƯƠNG 4 - ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC MẶT CẮT NGANG V. CHƯƠNG 5 - THANH CHỊU XOẮN THUẦN TÚY VI. CHƯƠNG 6 - THANH CHỊU UỐN 3. Chương 1: BiỂU ĐỒ NỘI LỰC 4. Nội lực Lượng thay đổi lực tương tác giữa các phần tử vật chất của vật thể khi chịu tác dụng của ngoại lực Khi có tác dụng ngoại lực => biến dạng => xuất hiện nội lực chống lại sự biến dạng Nghiên cứu nội lực – PP mặt cắt Nội lực – lực phân bố trên mặt cắt 1.1. Khái niệm nội lực - ứng suất Nội lực 5. 1.1. Khái niệm nội lực - ứng suất • Ứng suất trung bình – Cường độ nội lực tb F p A • Ứng suất tại điểm K thuộc mặt cắt Ứs toàn phần Ứng suất pháp Ứng suất tiếp Đơn vị: N/m2 (Pa) 0 lim A N A 0 lim A F p A 0 lim A Q A 6. 1.1. Khái niệm nội lực - ứng suất 7. 1.2. Khái niệm ứng lực Ứng lực R: Hợp lực nội lực trên mặt cắt ngang của thanh R: phương, chiều, điểm đặt bất kỳ => dời về trọng tâm O Nz – lực dọc Qx, Qy - lực cắt Mx, My – mô men uốn Mz –mô men xoắn 6 ứng lực y z x K O R y z xMx My Mz Qx NZ Qy 8. 1.2. Khái niệm ứng lực • Bài toán phẳng: Ngoại lực nằm trong mặt phẳng đi qua trục z (yOz) => Chỉ tồn tại các thành phần ứng lực trong mặt phẳng này: Nz, Mx, Qy • Nz - lực dọc; Qy - lực cắt; Mx – mô men uốn y z xMx NZ Qy 9. 1.3. Biểu đồ nội lực Qui ước dấu các thành phần ứng lực Lực dọc: N>0 khi có chiều đi ra khỏi mặt cắt Lực cắt: Q>0 khi có chiều đi vòng quanh phần thanh đang xét theo chiều kim đồng hồ Mô men uốn: M>0 khi làm căng các thớ dưới N N Để xác định các thành phần nội lực: PP MẶT CẮT 10. 1.3. Biểu đồ nội lực – PP mặt cắt biến thiên a. Xác định phản lực tại các liên kết b. Phân đoạn thanh sao cho biểu thức của các thành phần ứng lực trên từng đoạn là liên tục c. Viết biểu thức xác định các thành phần ứng lực N, Q, M theo toạ độ mặt cắt ngang bằng phương pháp mặt cắt d. Vẽ biểu đồ cho từng đoạn căn cứ vào phương trình nhận được từ bước (c) e. Kiểm tra biểu đồ nhờ vào các nhận xét mang tính trực quan, tính kinh nghiệm. Các bước vẽ biểu đồ nội lực 11. 1.3. Biểu đồ nội lực Biểu đồ lực dọc, lực cắt vẽ theo qui ước và mang dấu Biểu đồ mô men luôn vẽ về phía thớ căng N, Q z M z 12. 1.3. Biểu đồ nội lực NHẬN XÉT: • Tại mặt cắt có lực tập trung thì biểu đồ lực cắt có bước nhảy, độ lớn bước nhảy bằng giá trị lực tập trung. Xét từ trái qua phải chiều bước nhảy cùng chiều lực tập trung. • Tại mặt cắt có mô men tập trung thì biểu đồ mô men có bước nhảy, độ lớn bước nhảy bằng giá trị mô men tập trung. Xét từ trái qua phải nếu mô men quay thuận chiều kim đồng hồ thì bước nhảy đi xuống. • Tại mặt cắt có lực cắt bằng 0 thì biểu đồ mô men đạt cực trị. • Biểu đồ mô men luôn có xu hướng “hứng” lực. 13. Ví dụ 1: Vẽ các biểu đồ nội lực cho dầm chịu lực như hình vẽ Số liệu: a=1m; F=15 kN; M0= 9 kNm; q=6kNm qM F o 2a a V B VC A AV C V F q Q N M M N Q Z1 Z2 18 12 33 6 15 + _ Q M kN kNm 1 2 1 2 2a a M F o q 1.3. Biểu đồ nội lực 14. 1. Phản lực ngàm: . . 0 3 2 5 10.3 15. 35 3 C C C BC M M M F AC q M kNm 10 1( )z m 0 10 15 25C CY F q V V kN 1 0N 1 10 10Y Q F Q kN 1 1 1 1 1. 0 10M M F z M z 2. Biểu đồ lực cắt và mô men uốn: *Đoạn AB: Mặt cắt 1-1 : N Q M1 1 1 N F 1z C M 1 1 F=10kN M=5kNm q=15kN/m 2m A B C 1m VC 1.3. Biểu đồ nội lực VÍ DỤ 2 15. 1.3. Biểu đồ nội lực 3 2 2 2 5 5 10 4 M z z 2 2 2 2 0 5 2 35 z M kN z M kN *Đoạn BC: Mặt cắt 2-2 : 20 2( )z m 2 2 2 2 0 10 2 25 z Q kN z Q kN 10 25 0 0 Q kN 10 2 0N C M 1 1 F=10kN M=5kNm q=15kN/m 2m A B C 1m VC 2 2 F 2z zq M 1m N Q 2 2 2 M 0 35 M kNm 0 10 5 2 2 zq z q 215 2 z z q 2 2 2 2 2 151 0 10 2 4 z z Y Q F q z Q 0 2 2 2 2 1 1 . . . 1 2 3 zM M q z z F z M 16. Ví dụ 2.4: Vẽ biểu đồ các thành phần ứng lực trên các mặt cắt ngang của thanh chịu tải trọng như hình vẽ. GIẢI: 1. Xác định phản lực 5 3 0 3 2 B A a a M V a qa qa 13 18 AV qa 0A BY V V qa qa 23 18 BV qa a A B q 2a C AV BV 1.3. Biểu đồ nội lực 17. 1.3. Biểu đồ nội lực 2. Cắt và xét từng phần thanh như hình vẽ Đoạn AC: Đoạn BC: 10 2z a 1 1 1 1 0 2 AY Q V q z z 2 1 1 1 1 0 4 3 O A zq M M V z z a 1Q 1M 1 1 a A B q 2a C AV BV AV 1z O 1zq 2 2 2Q 2M 1 1 1 1 2 2 q z z q q z z q a a 2 1 1 13 4 18 q qa Q z a 3 1 1 1 13 12 18 q qa M z z a 20 z a 2 2 2 2 23 0 18 B qa Y Q qz V Q qz 22 2 2 2 2 2 2 23 0 2 2 18 O B z q qa M M qz V z M z z BV 2z O q 18. 1.3. Biểu đồ nội lực 3. Vẽ biểu đồ a A B q 2a C AV BV 2 1 1 1 13 0 2 4 18 q qa Q z z a a yQ 1,7a 13 18 qa 23 18 qa 5 18 qa parabol 1 1 1 1 13 0 18 5 2 18 A C Q Q z qa Q Q z a qa 1 '' 0 2 q Q a Parabol lồi 1 1 1,max' 0 0 AQ z Q Q 1 10 1,7Q z a 2 2 2 23 0 18 qa Q qz z a 2 2 2 2 23 0 18 5 18 B C Q Q z qa Q Q z a qa 19. 1.3. Biểu đồ nội lực 3. Vẽ biểu đồ a A B q 2a C AV BV 3 1 1 1 1 13 0 2 12 18 q qa M z z z a a yQ xM 1,7a 13 18 qa 23 18 qa 5 18 qa 2 0,82qa 2 0,78qa parabol parabol đường bậc 3 1 1 2 1 1 0 0 2 0,78 A C M M z M M z a qa 1 1'' 0 2 q M z a Đường cong bậc 3 lồi 2 1 1 1,max' 0 1,7 0,82M z a M qa 2 2 2 2 2 23 0 2 18 q qa M z z z a 2 2 2 2 2 0 0 0,78 B C M M z M M z a qa với 10 2z a 2 '' 0M q Parabol lồi 2 2' 0 2,56M z a a M2 không có cực trị trên [0,a] 20. Cơ sở: Dựa vào mối liên hệ vi phân giữa Q, M và q(z) Biết tải trọng phân bố =>nhận xét dạng biểu đồ Q, M => xác định số điểm cần thiết để vẽ được biểu đồ q=0 => Q=const => QA=? (hoặc QB) M bậc 1 => MA=? và MB=? q=const => Q bậc 1 => QA=? QB=? M bậc 2 => MA=?; MB=?; cực trị? tính lồi, lõm,..? 1.4. Biểu đồ nội lực – PP vẽ theo điểm đặc biệt 2 2 ( ) d M dQ q z dz dz 21. Các giá trị QA, QB, MA, MB, cực trị - là giá trị các điểm đặc biệt. Được xác định bởi: Quan hệ bước nhảy của biểu đồ Phương pháp mặt cắt Qphải = Qtrái + Sq (Sq - Dtích biểu đồ q) Mphải = Mtrái + SQ (SQ - Dtích biểu đồ Q) 1.4. Biểu đồ nội lực – PP vẽ theo điểm đặc biệt 22. VA VD A B C D 1m 1m1.5m F=36kN q=24kN D A 1,5 1 2 M =V .3,5 - F.2,5 - q.1,5.(1+ ) - q. . = 0 2 2 3 V = 46 (kN)A A D 1,5 1 1 M =V .3,5 - F.1 - q.1,5.(1 + ) - q. .(2,5 + ) = 0 2 2 3 DV = 38 (kN) 1.4. Biểu đồ nội lực – PP vẽ theo điểm đặc biệt Vẽ biểu đồ nội lực của dầm có liên kết và chịu tải trọng như hình vẽ. 1. Xác định phản lực 23. 1.4. Biểu đồ nội lực – PP vẽ theo điểm đặc biệt 0q 46 (kNm)A AQ V Q const 46 (kNm)B A qM M S q const 46 36B BQ Q F 10 (kNm)BQ 26 (kN)C B qQ Q S 34 (kNm)C A QM M S max 48.08 (kNm)M * Đoạn BC: * Đoạn AB: VA VD A B C D 1m 1m1.5m F=36kN q=24kN 2. Biểu đồ lực cắt và mô men uốn: 38 (kN)D C qQ Q S 0DM *ĐoạnCD: 0 46 10 0,417 1,083 26 38 0 46 Q kN M kNm ax 48.08M 34 M bậc 1: => Q bậc 1: M bậc 2: q bậc 1: => Q bậc 2: => M bậc 3: 24. CHƯƠNG 2 THANH CHỊU KÉO (NÉN) ĐÚNG TÂM 25. CHƯƠNG 2: THANH CHỊU KÉO (NÉN) ĐÚNG TÂM 2.1. Nội lực Lực dọc - Nz – phương trùng phương trục thanh Qui ước dấu của Nz: chiều dương khi đi ra khỏi mặt cắt (chịu kéo), và chiều âm khi hướng vào trong mặt cắt ngang đang xét (chịu nén). 2.2. Ứng suất z z N A A - diện tích mặt cắt ngang, Nz - lực dọc trên mặt cắt ngang (2.1) z const 26. 0 l zN dz l EA zN const EA 2.3. Biến dạng - Biến dạng dài tuyệt đối dọc trục thanh Nz – lực dọc EA – độ cứng zN L EA l L – chiều dài thanh CHƯƠNG 2: THANH CHỊU KÉO (NÉN) ĐÚNG TÂM 27. Nếu thanh gồm n đoạn, chiều dài và độ cứng khi kéo (nén) trên mỗi đoạn là li và (EA)i , lực dọc trên mỗi đoạn là Nzi 1 1 ( ) n n zi i i i i i N l l l EA CHƯƠNG 2: THANH CHỊU KÉO (NÉN) ĐÚNG TÂM 28. CHƯƠNG 2: THANH CHỊU KÉO (NÉN) ĐÚNG TÂM 2.4. Chuyển vị • Khi thanh thẳng chịu kéo (nén) đúng tâm trục thanh vẫn thẳng, các mặt cắt ngang không có chuyển vị xoay mà chỉ có chuyển vị tịnh tiến theo phương dọc trục. Tại toạ độ z của mặt cắt ngang, chuyển vị theo phương dọc trục là w: 0 0 z zN dz w w EA Trong đó w0 là chuyển vị của mặt cắt ngang tại z=0 • Khi tính chuyển vị của các điểm thuộc hệ thanh liên kết khớp, trước tiên xác định lực dọc trong các thanh, từ đó tính được biến dạng của từng thanh riêng biệt. Từ sơ đồ biến dạng của hệ tìm mối liên hệ hình học của chuyển vị điểm cần tìm với biến dạng của từng thanh riêng biệt. wphải = w trái + SN/EAHoặc: SN – Diện tích biểu đồ lực dọc 29. 2.5. Tính toán điều kiện bền và điều kiện cứng Trình tự tính toán điều kiện bền của thanh theo ứng suất cho phép: • Vẽ biểu đồ lực dọc Nz của thanh • Căn cứ vào biểu đồ lực dọc và diện tích mặt cắt ngang trên từng đoạn, tìm mặt cắt ngang nguy hiểm là mặt cắt ngang có ứng suất pháp cực trị. • Xem vật liệu thanh là dẻo hay giòn để viết điều kiện bền cho đúng Vật liệu dẻo: z ch zmax z min N max , max A n CHƯƠNG 2: THANH CHỊU KÉO (NÉN) ĐÚNG TÂM 30. CHƯƠNG 2: THANH CHỊU KÉO (NÉN) ĐÚNG TÂM •Vật liệu giòn: k b zmax k n n b z min n n Ba dạng bài toán cơ bản a. Bài toán kiểm tra điều kiện bền c. Bài toán tìm giá trị cho phép của tải trọng b. Bài toán chọn kích thước mặt cắt ngang thanh 2.6. Bài toán siêu tĩnh - Khi số ẩn phản lực > số pt cân bằng tĩnh học có thể viết => Bài toán siêu tĩnh. - Cần viết thêm pt bổ sung: Pt biểu diễn điều kiện biến dạng 31. b a B A2 F2 F1 A1 C D Bài 1: Cho thanh có tiết diện thay đổi chịu tải trọng dọc trục như hình vẽ. 1. Vẽ biểu đồ lực dọc. 2. Xác định trị số ứng suất pháp lớn nhất 3. Xác định chuyển vị theo phương dọc trục của trọng tâm tiết diện D. Biết F1=10kN; F2=25kN; A1=5cm2; A2=8cm2 a=b=1m; E=2.104kN/cm2 Bài giải 1. Dùng PP mặt cắt viết biểu thức lực dọc trên mỗi đoạn thanh z1 F1 DNCD 1 10CDN F kN a F2 F1 C D z2 NBC 1 2 15BCN F F kN CHƯƠNG 2: THANH CHỊU KÉO (NÉN) ĐÚNG TÂM 32. b a B A2 F2 F1 A1 C D 10 N kN 15 Biểu đồ lực dọc: 2. Xác định trị số ứng suất pháp lớn nhất 2 1 10 2( / ) 5 CD CD N kN cm A 2 2 15 1,875( / ) 8 BC BC N kN cm A 2 2( / )max kN cm 3. Chuyển vị của điểm D 2 1 . .BC CD D BD BC CD N b N a w L l l EA EA 2 2 2 4 1 15.10 10.10 0,0625.10 ( ) 2.10 8 5 Dw cm => Chuyển dời sang phải CHƯƠNG 2: THANH CHỊU KÉO (NÉN) ĐÚNG TÂM 33. CHƯƠNG 2: THANH CHỊU KÉO (NÉN) ĐÚNG TÂM Bài 1: Cho các thanh chịu lực như hình vẽ. Vẽ biểu đồ lực dọc, ứng suất và chuyển vị của các mặt cắt ngang. Biết a=1m; A2=2A1=15cm2; F1=25kN; F2=60 kN; q=10kN/m; E=104kN/cm2 Giải: 1 45( )AN R kN 2) Nội lực trong các đoạn thanh: - Đoạn AB: 1) Xác định phản lực: Giải phóng liên kết ngàm tại A: 1 2 . 0AZ R F F q a 2 1. 60 10.1 25 45( )AR F q a F kN A2 B A F2 F1 A1 q RA C aa A RA N1 z B A F2 q RA N3 - Mặt cắt trong đoạn BC: 0 ≤ z ≤ a 3 2 . 15 10AN F R q z z 34. CHƯƠNG 2: THANH CHỊU KÉO (NÉN) ĐÚNG TÂM 4. Tính ứng suất trên các tiết diện: - Đoạn AB: 2 3 45 3( / ) 15 AB AB N kN cm A - Đoạn BC: 2 1 2 1 0 15( ) 15 2( / ) 7,5 1( ) 25( ) 25 3,33( / ) 7,5 BC BC B BC BC C z N kN N kN cm A z m N kN N kN cm A 3. Vẽ biểu đồ lực dọc 45 N kN A2 B A F2 F1 A1 q RA C aa 3 kN/cm2 2 3,33 1 45( )N kN 3 15 10N z 15 25 35. CHƯƠNG 2: THANH CHỊU KÉO (NÉN) ĐÚNG TÂM 4. Tính chuyển vị tại các đoạn: - Chuyển vị đoạn AB: 0 ≤ z1 ≤ 100(cm) 1 41 1 A 1 14 30 45. w w 0 3.10 ( ) . 10 .15. z ABN z dz z cm E A - Chuyển vị đoạn BC: 0 ≤ z2 ≤ 100(cm) 2 2 2 3 2 10 0 2 2 2 2 4 ' 2 3 4 '' 2 (15 10 ) w w 0,03 . 75000 15 5 w 0,03 ( ) 75000 2.10 w (3 2 ) 3 4.10 w 0 3 z z BC B N z dz dz E A z z cm z Hàm lõm quay xuống dưới. 0,03 0,657 w cm A2 B A F2 F1 A1 q RA C aa 36. CHƯƠNG 2: THANH CHỊU KÉO (NÉN) ĐÚNG TÂM D 2A B C A a 3a P RB RD Bài 3: Cho thanh tiết diện thay đổi chịu tải trọng như hình vẽ. Vẽ biểu đồ lực dọc. Bài giải 1. Giả sử phản lực tại ngàm B và D có phương, chiều như hình vẽ. Pt cân bằng: B DR R P (1) Bài toán siêu tĩnh 0BD BC CDL L L (2) Điều kiện biến dạng: 3 0 2 BC CD BD N a N a L EA EA (3) RD NCD NBC C P RD D CD DN R BC DN R P 37. CHƯƠNG 2: THANH CHỊU KÉO (NÉN) ĐÚNG TÂM RB D 2A B C A a 3a P RD .3 0 2 D D R P a R a EA EA 2 3 0D DR P R 2 5 DR P 2 5 CDN P 3 5 BCN P 2 5 P 3 5 P N 38. Bài 2.3: Cho hệ thanh chịu lực như hình vẽ. Xác định lực dọc trong các thanh và chuyển vị điểm C. Biết độ cứng các thanh là EA, chiều cao h Giải: 1. Xác định lực dọc: Tách nút C: Lực dọc N1, N2 Phương trình cân bằng: 1 2 1 2 0 sin sin 0X N N N N 1 2 1 0 os o 0 2 os Y N c N c P N c P (1) (2) 1 2(1) (2) 2cos P N N P C N1 N2 X Y EA EA P D C E h CHƯƠNG 2: THANH CHỊU KÉO (NÉN) ĐÚNG TÂM 39. 2. Xác định chuyển vị tại C: EA EA D C E h C’ Do hệ đối xứng, C di chuyển theo phương thẳng đứng xuống C’. Khi đó ta có: 1L yC 1 C L y cos 1 1 1 N L L EA 1 2cos P N Mà 1 cos h L 1 2 2 Ph L EAcos 3 2 C Ph y EAcos CHƯƠNG 2: THANH CHỊU KÉO (NÉN) ĐÚNG TÂM 40. EA EA D C E L F L L1 L2 EA EA D C E L F LC’ A K B K’ B’ yB yC ' C CKKK y L cos CD C L y 2EA CHƯƠNG 2: THANH CHỊU KÉO (NÉN) ĐÚNG TÂM 41. 1. Xác định lực dọc: Tách nút C ta được N1, N2, N3 Phương trình cân bằng: 1 3 1 3 0 sin30 sin30 0o o X N N N N (1) (2) 1 3 2 1 2 0 ( ). os30 0 3 o Y N N c N P N N P N3 30o 30o C N1 N2 P Điều kiện biến dạng o 1 3 2 2 3 os30 2 L L L c L 1 2 1 2 2 .3 3 2 43 N H N H N N EAEA A A 30o 30o C A P H (3) 2L 1L A A 30o 30o C A P H Bài 2.3: Cho hệ thanh chịu lực như hình vẽ. -Xác định lực dọc trong các thanh. - Tìm chuyển vị điểm C. Biết A=5cm2 , E =2.104kN/cm2, P= 50kN, H=4m Giải: CHƯƠNG 2: THANH CHỊU KÉO (NÉN) ĐÚNG TÂM 42. Bài 2.4: Cho hệ thanh chịu lực như hình vẽ. Xác định lực dọc trong các thanh.Tìm chuyển vị điểm C. Biết ABD = ACE =5cm2; E =2.104kN/cm2; P= 50kN; L=2m; Thanh AC tuyệt đối cứng. Cắt hệ thanh thành hai phần: 2 3 .2..0 L PLNLNM CEBDA PNN CEBD 342 (2) 2 1. . .2 1 2 1 2' ' CECE CE BD BDBD CE BD LN AE AE LN L L L L CC BB (1) CEBD CE BD NN N N 2 2 1 ;30 ;15 KNN KNN CE BD ;06,0' cm EA LN LCC CE CECE CE Giải: L P LL L/2 E B D CA P LL L/2 B CA NCENBD C’ B’ CHƯƠNG 2: THANH CHỊU KÉO (NÉN) ĐÚNG TÂM 43. L L L/2 F B D C K Bài 2.5: Cho hệ thanh gồm thanh BCD tuyệt đối cứng, thanh treo CK có độ cứng EA, chịu lực như hình vẽ. • Xác định lực dọc trong thanh CK • Tìm chuyển vị điểm D theo phương thẳng đứng. Biết = 300 K Bài giải: 1. Xác định lực dọc trong thanh CK L L/2 F B D C NCK 3 1 3 sin . . 0 2 2 2 B CK CK L L M N L F N L F 3CKN F CHƯƠNG 2: THANH CHỊU KÉO (NÉN) ĐÚNG TÂM 44. L L L/2 F B D C K 2. Tìm chuyển vị điểm D theo phương thẳng đứng. C’ D’ yD Sơ đồ biến dạng LCK ' 2 ' / 2 3 CC L DD L L 3 ' ' 2 Dy DD CC ' sin CKL CC . 3 . / sin 3 sin CK CK CK N L F L FL L EA EA EA 2 3 ' sin FL CC EA 2 2 3 3 9 ' 2 sin 2 sin D FL FL y DD EA EA CHƯƠNG 2: THANH CHỊU KÉO (NÉN) ĐÚNG TÂM 45. N L L/2 F B D C K N L L L/2 F B D C K L q q CHƯƠNG 2: THANH CHỊU KÉO (NÉN) ĐÚNG TÂM 46. L F B D C K G G’ D’C’ yG G D DGy y L 'Dy CC ' CKCC L CHƯƠNG 2: THANH CHỊU KÉO (NÉN) ĐÚNG TÂM 47. CHƯƠNG 3 TRẠNG THÁI ỨNG SUẤT- CÁC THUYẾT BỀN 48. 3.1. Khái niệm về trạng thái ứng suất tại một điểm - Nội lực: Lượng thay đổi lực tương tác - phân bố trên mặt cắt thuộc vật thể chịu lực. - Ứng lực: Hợp lực của nội lực trên mặt cắt ngang của thanh. - Ứng suất: tại một điểm trên một mặt cắt - Trạng thái ứng suất: tại một điểm - Định nghĩa: trạng thái ứng suất tại một điểm là tập hợp tất cả những thành phần ứng suất trên tất cả các mặt đi qua điểm đó. Nghiên cứu trạng thái ứng suất tại một điểm: tách phân tố lập phương vô cùng bé chứa điểm đang xét, biểu diễn các thành phần ứng suất trên tất cả các mặt vuông góc với ba trục toạ độ x, y, z. Trên mỗi mặt ứng suất toàn phần có phương, chiều bất kỳ được phân tích thành ba thành phần: 1 thành phần ứng suất pháp vuông góc với mặt cắt và 2 thành phần ứng suất tiếp nằm trong mặt cắt. CHƯƠNG 3: Trạng thái ứng suất – các thuyết bền 49. z y x x y z xy xz yx yz zy zx Ký hiệu ứng suất: ij -chỉ số i – phương pháp tuyến; chỉ số j – phương của ứng suất 3.2. Mặt chính – ứng suất chính – phương chính • Mặt chính: Là mặt không có tác dụng của ứng suất tiếp. • Phương chính: là phương pháp tuyến của mặt chính. • Ứng suất chính: là ứng suất pháp tác dụng trên mặt chính. • Phân tố chính: ứng suất tiếp trên các mặt bằng 0 Tại 1 điểm luôn tồn tại ba mặt chính vuông góc với nhau với ba ứng suất chính tương ứng ký hiệu là Theo qui ước: 1 2 3, , 1 2 3 CHƯƠNG 3: Trạng thái ứng suất – các thuyết bền 50. Mặt vuông góc với trục z là mặt chính có ứng suất chính = 0 => Chỉ tồn tại các thành phần ứng suất trong xOy x xy y x y z yx x y x xy y O yx Phân loại TTƯS: TTƯS đơn, TTƯS phẳng, TTƯS khối 3.3. Trạng thái ứng suất phẳng CHƯƠNG 3: Trạng thái ứng suất – các thuyết bền 51. Qui ước dấu Ứng suất pháp dương khi có chiều đi ra khỏi phân tố Ứng suất tiếp có chiều dương khi đi vòng quanh phân tố theo chiều kim đồng hồ |xy| = |yx| a) Định luật đối ứng của ứng suất tiếp TTƯS phẳng xác định bởi: x ,y, xy b) Ứng suất trên mặt nghiêng (//z) u uv y x xyx y x y u xycos sin 2 2 2 2 x y uv xysin2 cos 2 2 CHƯƠNG 3: Trạng thái ứng suất – các thuyết bền >0 – từ x đến u theo chiều ngược kim đồng hồ 52. c) Ứng suất pháp cực trị là các ứng suất chính 0 01,02 0 0 90 0 21 2 xy x y arctg 2 2 1,2(3) 2 2 xy x y x y max, min 2 2 xy x y tg Hoặc: 1 max xy y tg 2 min xy y tg Hai phương chính vuông góc với nhau CHƯƠNG 3: Trạng thái ứng suất – các thuyết bền 53. d) Ứng suất tiếp cực trị: mặt có ứng suất tiếp cực trị hợp với mặt chính góc 450 2 2 2 xy x y max,min e) Bất biến của TTƯS phẳng: tổng các ứng suất pháp trên hai mặt bất kỳ vuông góc với nhau tại một điểm có giá trị không đổi x y u v const CHƯƠNG 3: Trạng thái ứng suất – các thuyết bền 54. 3.4. Quan hệ ứng suất – biến dạng (Định luật Hooke) 1 x x y z E 1 y y x z E 1 z z x y E xy xy G xz xz G yz yz G 1 x x y E 1 y y x E xy xy G Trạng thái ứng suất phẳng: CHƯƠNG 3: Trạng thái ứng suất – các thuyết bền 55. Thuyết bền: Các giả thiết về nguyên nhân gây ra sự phá hoại vật liệu Thuyết bền 1 - Thuyết bền ứng suất pháp lớn nhất Thuyết bền 2 - Thuyết bền biến dạng dài tương đối lớn nhất Thuyết bền 3 - Thuyết bền ứng suất tiếp lớn nhất 3 1 3t Thuyết bền 4 - Thuyết bền thế năng biến đổi hình dáng cực đại 2 2 2 4 1 2 3 1 2 1 3 2 3t k Thuyết bền 5 - Thuyết bền Mohr CHƯƠNG 3: Trạng thái ứng suất – các thuyết bền 56. 5 1 3 k t k n [] n u uv [ ]kO2 O3 O1 CHƯƠNG 3: Trạng thái ứng suất – các thuyết bền Thuyết bền 5 - Thuyết bền Mohr • Dựa vào kết quả thí nghiệm => Vẽ vòng tròn ứng suất giới hạn => Vẽ đường bao => Xác định miền an toàn của vật liệu • Chỉ phù hợp vật liệu giòn 57. Cho phân tố ở TTƯS phẳng có các thành phần ứng suất trên các mặt như hình vẽ. Tìm phương chính, ứng suất chính của TTƯS tại điểm đó. Biết β =60o GiẢI 2 10 / ;u kN cm u 6KN/cm2 4KN/cm2 10KN/cm2 β 6KN/cm2 4KN/cm2 β x y • Gắn hệ trục xy cho phân tố như hình vẽ • Pháp tuyến u của mặt nghiêng tạo với phương ngang góc Ta có: 2 4 / ;y kN cm 2 6 / ;xy kN cm 150o CHƯƠNG 3: Trạng thái ứng suất – các thuyết bền 58. CHƯƠNG 3: Trạng thái ứng suất – các thuyết bền 2sin2cos 22 xy yxyx u 2 18,928 /x kN cm • Phương chính: 2 2 xy x y tg Lại có: u 6KN/cm2 4KN/cm2 β x y 1 2 119,4 ; 90 109,4o o o 2 2 2,1 22 xy yxyx • Ứng suất chính: 2 1 21,041 /KN cm 2 2 1,887 /KN cm 59. CHƯƠNG 4 ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC MẶT CẮT NGANG 60. 1. Mô men tĩnh của diện tích A đối với trục Ox, Oy: ( ) x A S ydA ( ) y A S xdA Trục trung tâm: trục có mô men tĩnh của diện tích A đối với nó bằng 0. Trọng tâm: Giao điểm của hai trục trung tâm => mô men tĩnh của hình phẳng đối với trục đi qua trọng tâm bằng 0 Cách xác định trọng tâm C (xC, yC) của hình phẳng: y C S x A x C S y A Chương 4. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang 61. Cách xác định trọng tâm của hình ghép từ nhiều hình đơn giản • Hình đơn giản: toạ độ trọng tâm dễ xác định • Chọn hệ trục ban đầu Oxy, biểu diễn kích thước và toạ độ trọng tâm C(xC, yC) trong hệ trục này • Nếu mặt cắt ngang A ghép từ nhiều hình đơn giản có diện tích Ai với tọa độ trọng tâm mỗi hình đơn giản là Ci(xCi,yCi) trong hệ toạ độ ban đầu, thì: 1 1 n Ci i y i C n i i x A S x A A 1 1 n Ci i x i C n i i y A S y A A x C1 C2 C3 xC1 yC1 Chương 4. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang 62. Chú ý Chọn hệ trục toạ độ ban đầu hợp lý: Nếu hình có trục đối xứng thì chọn trục đối xứng làm một trục của hệ trục tọa độ ban đầu, trục còn lại đi qua trọng tâm của càng nhiều hình đơn giản càng tốt. Nếu hình bị khoét thì diện tích bị khoét mang giá trị âm. Chương 4. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang 63. 2. Mô men quán tính của mặt cắt ngang A đối với trục x, y 2 ( ) x A I y dA 2 ( ) y A I x dA 3. Mô men quán tính độc cực 2 ( ) p x y A I dA I I 4. Mô men quán tính ly tâm ( ) xy A I xydA Hệ trục quán tính chính của diện tích mặt cắt ngang: là hệ trục mà mô men quán tính ly tâm của diện tích mặt cắt ngang đối với nó bằng 0. Hệ trục quán tính chính trung tâm của diện tích mặt cắt ngang: là hệ trục quán tính chính, có gốc tọa độ trùng với trọng tâm mặt cắt ngang. Chương 4. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang 64. Hình chữ nhật Hình tròn Hình tam giác 3 12 x bh I 3 12 y hb I 4 4 4 0,1 2 32 p R D I D 4 4 4 0,05 4 64 x y R D I I D 3 12 x bh I h b x y D x y b h x Chương 4. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang 65. Mặt cắt ngang ngang A trong hệ trục ban đầu Oxy có các đặc trưng hình học mặt cắt ngang là Sx, Sy, Ix, Iy, Ixy. Hệ trục mới O'uv có O'u//Ox, O'v//Oy và: Các đặc trưng hình học mặt cắt ngang A trong hệ trục O'uv là: u x b v y a x y A O u v a b dA x u y v .u xS S a A .v yS S b A 2 2u x xI I aS a A 2 2v y yI I bS b A uv xy y xI I aS bS abA Công thức chuyển trục song song Chương 4. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang 66. Nếu O đi qua trọng tâm C: 2 u xI I a A 2 v yI I b A uv xyI I abA C C Chương 4. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang 67. - Mặt cắt ngang ngang A trong hệ trục ban đầu Oxy có các đặc trưng hình học mặt cắt ngang là Sx, Sy, Ix, Iy, Ixy. - Hệ trục mới O'uv xoay góc q ngược chiều kim đồng hồ u x y v u xcos y sin v x sin ycos - Các đặc trưng hình học mặt cắt ngang trong hệ trục mới O'uv là Su, Sv, Iu, Iv, Iuv x y x y u xy x y x y v xy x y uv xy I I I I I cos I sin I I I I I cos I sin I I I sin I cos 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 Công thức xoay trục Chương 4. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang 68. Ví dụ 4.1. Cho mặt cắt ngang có hình dạng và kích thước như hình vẽ.Xác định các mô men quán tính chính trung tâm của mặt cắt ngang Giải: Chọn hệ trục toạ độ ban đầu x0y0 như hình vẽ. Chia mặt cắt ngang làm hai hình đơn giản và 1 2 1 2 x0 y0 1. Xác định toạ độ trọng tâm, ta có: - xC=0 (y0 - trục đối xứng) Chương 4. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang 69. 1 2 x0 y0 - Dựng hệ trục quán tính chính trung tâm Cxy - Các mô men quán tính chính trung tâm: Chương 4. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang 70. Chương 4. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang Ví dụ 4.2. Cho hình phẳng có hình dạng và kích thước như hình vẽ. Xác định các mô men quán tính chính trung tâm của hình phẳng Giải: Chọn hệ trục toạ độ ban đầu x0y0 như hình vẽ. Chia hình phẳng làm hai hình đơn giản và1 2 1 21 2 + 71. Chương 4. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang Ta có: 1. Xác định toạ độ trọng tâm: i= Xi [m] yi [m] Ai [m2] xiAi [m2] yiAi [m2] 1 0,5 2,0 4 2 8 2 2,0 0,5 2 4 1 6 6 9 1 2 Ci i C i x A x ( m ) A 6 1 6 Ci i C i y A y , ( m ) A 9 1 5 6 2. Qua C, dựng hệ trục quán tính trung tâm Cxy: C y x 1.5m 3. Các mô men quán tính đối với hệ trục quán tính trung tâm Cxy: a1= - 0,5m; b1=0,5m; a2=1m; b2= - 1m 72. Chương 4. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang 1 2 x y . A I , . , ( m ) . I , . , ( m ) 3 1 2 4 1 3 1 2 4 1 4 0 5 4 6 33 12 4 1 0 5 4 1 33 12 x y . A I . , ( m ) . I . , ( m ) 3 2 2 4 2 3 2 2 4 2 1 1 2 2 17 12 1 2 1 2 2 67 12 4. Các mô men quán tính đối với hệ trục quán tính chính trung tâm Cuv: x x xI I I , , , (m ) 1 2 4 6 33 2 17 8 5 y y yI I I , , ( m ) 1 2 4 1 33 2 67 4 xy xy xyI I I a b A a b A (m ) 1 2 4 1 1 1 2 2 20 3 73. Chương 4. Đặc trưng hình học mặt cắt ngang 4. Các mô men quán tính đối với hệ trục quán tính chính trung tâm Cuv: 2 2 4 1 10( ) 2 2 xy x y x yI I I I I I m 2 2 4 2 2,5( ) 2 2 xy x y x yI I I I I I m 5. Góc xác định hệ trục quán tính chính trung tâm Cuv: xy y x I tan , I I 0 2 2 1 333 ' ' 0 1 0 0 2 1 26 34 90 116 34 1 2 C y x 1.5m v u 1 74. CHƯƠNG 5 THANH CHỊU XOẮN THUẦN TÚY 75. 1. NỘI LỰC: mô men xoắn Mz nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục thanh Qui ước dấu của Mz Nhìn từ bên ngoài vào mặt cắt ngang, nếu Mz có chiều thuận chiều kim đồng hồ thì nó mang dấu dương và ngược lại. zM > 0 y z x z y x Chương 5. Thanh tròn chịu xoắn thuần túy 76. 2. Ứng suất: Ứng suất tiếp có phương vuông góc với bán kính, chiều cùng chiều mô men xoắn nội lực z p M I – toạ độ điểm tính ứng suất Ip – mô men quán tính độc cực của mặt cắt ngang Mz – mô men xoắn nội lực ax . W z z m p p M M R I 4 3 W / / 2 0,2 32 p D D D Chương 5. Thanh tròn chịu xoắn thuần túy 77. 2. Biến dạng của thanh tròn chịu xoắn Góc xoắn (góc xoay) tương đối giữa hai mặt cắt ngang A và B L A B O a b c 0 A L z z AB p pB M dz M dz rad GI GI z p Md dz GI Góc xoắn tỉ đối z p M const GI z AB p M L GI 1 n z AB i i p i M l GI Chương 5. Thanh tròn chịu xoắn thuần túy 78. 1. Điều kiện bền 2. Điều kiện cứng ax pW z m M max max 0 n - nếu dùng thực nghiệm tìm 0 2 - nếu dùng thuyết bền 3 3 - nếu dùng thuyết bền 4 ax ax /z m p m M rad m GI Nếu [] cho bằng độ/m => đổi ra rad/m Chương 5. Thanh tròn chịu xoắn thuần túy 79. 3. Ba bài toán cơ bản: a) Bài toán 1: Kiểm tra điều kiện bền (hoặc điều kiện cứng) b) Bài toán 2: Chọn kích thước thanh theo điều kiện bền (hoặc điều kiện cứng) c) Bài toán 3: Xác định giá trị cho phép của tải trọng tác dụng (là giá trị lớn nhất của tải trọng đặt lên hệ mà thanh vẫn đảm bảo điều kiện bền hoặc điều kiện cứng) ax pW z m M pW zM pW .zM Chương 5. Thanh tròn chịu xoắn thuần túy 80. Ví dụ 5.1: Cho trục tròn có diện tích mặt cắt ngang thay đổi chịu tác dụng của mô men xoắn ngoại lực như hình vẽ 1. Vẽ biểu đồ mô men xoắn nội lực 2. Xác định trị số ứng suất tiếp lớn nhất 3. Tính góc xoắn của mặt cắt ngang D Biết M=5kNm; a=1m; D=10cm; G=8.103 kN/cm2 2a B a C D D M 3M 2D Chương 5. Thanh tròn chịu xoắn thuần túy 81. 1. Biểu đồ mô men xoắn Đoạn CD Đoạn BC 2a B a C D D M 3M 2D Mz kNm 15 10 10 z a 3 15CD zM M kNm 2 10BC zM M kNm 20 2 z a Mz CD 3M z1 3MM z2 a Mz BC Chương 5. Thanh tròn chịu xoắn thuần túy 82. 2. Trị số ứng suất tiếp lớn nhất 3. Góc xoắn tại D 2a B a C D D M 3M 2D Mz kNm 15 10 2 max 2 3 3 15 10 7,5( / ) 0,2 0,2 10CD CD zM kN cm D 2 max 2 3 3 10 10 0,625( / ) 0,2 200,2 2 BC BC zM kN cm D D BC CD 2CD BC z z D CD BC p p M a M a GI GI 2 2 2 2 3 4 3 4 15 10 10 10 10 2 10 0,02( ) 8 10 0,1 10 8 10 0,1 20 D rad 2 max 7,5( / )kN cm Chương 5. Thanh tròn chịu xoắn thuần túy 83. Giả sử phản lực tại ngàm MA, MD có chiều như hình vẽ. Ta có: MA + MD = M (1) Điều kiện biến dạng AD = 0 (2) d a 2a D M MA D A M B 2d D MDM z z CD 2AB BD z z AD AB BD AB BD p p M a M a GI GI BD z DM M AB z DM M M 4 4 2 0 0,10,1 2 D D AD M M a M a G dG d 1 32 ; 33 33 D AM M M M Mz M/33 32M/33 Chương 5. Thanh tròn chịu xoắn thuần túy 84. CHƯƠNG 6 THANH CHỊU UỐN NGANG PHẲNG 85. Giới hạn nghiên cứu: Dầm với mặt cắt ngang có ít nhất 1 trục đối xứng (chữ I, T, chữ nhật, tròn,…); mặt phẳng tải trọng trùng mặt phẳng đối xứng của dầm => Uốn phẳng Phân loại uốn phẳng Uốn thuần túy phẳng Uốn ngang phẳng Chương 6. Thanh chịu uốn ngang phẳng 86. 1. THANH CHỊU UỐN THUẦN TÚY PHẲNG 1.1. Nội lực: mô men uốn Mx (hoặc My) Lớp trung hoà Đường trung hoàĐường trung hoà đi qua trọng tâm của mặt cắt ngang y z x dA x y z K Mx Thớ trung hoà : không bị co, không bị dãn=> Bán kính cong: 1 x x M EI EIx – độ cứng của dầm chịu uốn Mx – mô men uốn nội lực – bán kính cong của thớ trung hoà x z x M y I Chương 6. Thanh chịu uốn ngang phẳng 87. Mặt cắt ngang có hai trục đối xứng max 2 x x x x M Mh I W min 2 x x x x M Mh I W max min / 2 x x I W h - mô men chống uốn của mặt cắt ngang x y min max h/2 h/2 2 6 x bh W 3 3 0,1 / 2 32 x x I D W D D Hình chữ nhật: Hình tròn: Hình vành khăn: 3 4 3 4 1 0,1 1 / 2 32 x x I D W D D d D với z Mx Chương 6. Thanh chịu uốn ngang phẳng 88. x y th b min max yn max yk max max max x xk k x x M M y I W min max x xn n x x M M y I W max k x x k I W y max n x x n I W y yk max - khoảng cách xa ĐTH nhất thuộc vùng chịu kéo yn max - khoảng cách xa ĐTH nhất thuộc vùng chịu nén z Mx Chương 6. Thanh chịu uốn ngang phẳng 89. 4. Điều kiện bền Dầm làm bằng vật liệu dẻo Dầm bằng vật liệu giòn Ba bài toán cơ bản Kiểm tra điều kiện bền: Xác định kích thước của mặt cắt ngang: Xác định tải trọng cho phép: max minmax , max min;k n max x x M W x x M W x xM W Chương 6. Thanh chịu uốn ngang phẳng 90. 2. THANH CHỊU UỐN NGANG PHẲNG Mx => ứng suất pháp Qy => ứng suất tiếp 2.1. Nội lực: x z x M y I 2.2. Ứng suất: c y x zy x c Q S I b h b=b y §THx y Ac c Qy là lực cắt theo phương y tại mặt cắt ngang. Ix là mômen quán tính của mặt cắt ngang đối với trục x. bc chiều rộng của mặt cắt ngang tại điểm tính ứng suất là phần diện tích bị cắt (là phần diện tích giới hạn bởi chiều rộng mặt cắt ngang tại điểm tính ứng suất và mép ngoài của mặt cắt ngang). là mô men tĩnh của phần diện tích bị cắt c xS C A Chương 6. Thanh chịu uốn ngang phẳng 91. x y h b= y b c max AC 3 2 yQ bh Chương 6. Thanh chịu uốn ngang phẳng 92. 4. Điều kiện bền K, N - trạng thái ứng suất đơn C- trạng thái ứng suất trượt thuần túy B- trạng thái ứng suất phẳng đặc biệt x y N K C B Mx z max min max h/2h/2 maxmax minmin max max B B B B Chương 6. Thanh chịu uốn ngang phẳng 93. Kiểm tra bền cho trạng thái ứng suất đơn Mặt cắt ngang nguy hiểm: mặt cắt có mô men uốn lớn nhất (vật liệu dẻo: trị tuyệt đối của mô men lớn nhất, vật liệu giòn: mô men âm và mô men dương lớn nhất) Vật liệu dẻo: Vật liệu giòn: max minmax , max min;k n Chương 6. Thanh chịu uốn ngang phẳng 94. Kiểm tra bền cho trạng thái ứng suất trượt thuần túy Mặt cắt nguy hiểm: Mặt cắt có trị tuyệt đối Qy lớn nhất Vật liệu dẻo: Vật liệu giòn: Dùng thuyết bền Mohr axmmax 0 n - nếu dùng thực nghiệm tìm 0 2 - nếu dùng thuyết bền 3 3 - nếu dùng thuyết bền 4 max 1 k k n Chương 6. Thanh chịu uốn ngang phẳng 95. Kiểm tra bền cho trạng thái ứng suất phẳng đặc biệt Mặt cắt ngang nguy hiểm: có trị tuyệt đối Mx và Qy cùng lớn Điểm kiểm tra: điểm có ứng suất pháp và ứng suất tiếp cùng lớn (điểm tiếp giáp giữa lòng và đế với mặt cắt ngang chữ I) Dầm bằng vật liệu dẻo: Dầm bằng vật liệu giòn: 2 2 t® z zy( ) 4( ) (TB3) 2 2 t® z zy( ) 3( ) (TB4) 2 21 1 4 2 2 z z zy k Chương 6. Thanh chịu uốn ngang phẳng 96. 1. Khái niệm chung Đường đàn hồi: Đường cong của trục dầm sau khi chịu uốn Trọng tâm mặt cắt ngang của dầm K - trước biến dạng K’ – sau biến dạng KK’ – chuyển vị của trọng tâm mặt cắt ngang Biến dạng bé: u(z)<<v(z) v(z) => độ võng: y(z)=> B F L K K’ K K’ z v(z) u(z) KK’ v(z) - chuyển vị đứng u(z) - chuyển vị ngang Độ võng của dầm chịu uốn là chuyển vị theo phương thẳng đứng của trọng tâm mặt cắt ngang Chương 6. Thanh chịu uốn ngang phẳng CHUYỂN VỊ CỦA DẦM CHỊU UỐN 97. - Tại K’ dựng tiếp tuyến t với đường đàn hồi, đường vuông góc với tiếp tuyến t tại K’=> - Mặt cắt ngang dầm sau biến dạng tạo với mặt cắt ngang dầm trước biến dạng góc => góc xoay z Góc xoay: góc hợp bởi mặt cắt ngang dầm trước và sau biến dạng Biến dạng bé: (z) = tg = y’(z) => Đạo hàm bậc nhất của độ võng là góc xoay B F L K K’ z Chương 6. Thanh chịu uốn ngang phẳng 98. •Gt: Khi chịu uốn vật liệu thanh làm việc trong miền đàn hồi: 2. Phương trình vi phân gần đúng của đường đàn hồi ( )1 x x M z EI 3 2 2 1 "( ) "( ) (1 ' ) y z y z y •Hình học giải tích: Biến dạng bé '' ( )x x M z y EI z M M>0 ''( ) 0y z z M ''( ) 0y z M<0 ( ) "( ) x x M z y z EI - Phương trình vi phân gần đúng đường đàn hồi Chương 6. Thanh chịu uốn ngang phẳng 99. 3. Các phương pháp xác định đường đàn hồi a. Phương pháp tích phân trực tiếp Từ phương trình vi phân gần đúng lấy tích phân lần thứ nhất ta được góc xoay. Tích phân lần thứ hai ta được biểu thức tính độ võng x x Mdy z dz C dz EI x x M y(z) dz C .dz D EI Chương 6. Thanh chịu uốn ngang phẳng 100. trong đó C và D là hai hằng số tích phân, được xác định nhờ vào điều kiện biên chuyển vị . P A BC Điều kiện liên tục: C C y y C C Chương 6. Thanh chịu uốn ngang phẳng 101. VD 6.1: Xác định độ võng tại đầu tự do của dầm công-xôn chịu tác dụng của tải tập trung như hình vẽ Ta có: M F L z B F L-z L EIx z '' x x x F L zM (z) y (z) EI EI 2 x x F L z) F z z dz C Lz C EI EI 2 2 3 x F z z y z L Cz D EI 2 6 0 0 0z C 0 0 0z y D 2 B x FL z L 2EI Điều kiện biên 3 B x FL y y z L 3EI Chương 6. Thanh chịu uốn ngang phẳng 102. Phương pháp thông số ban đầu để xác định đường đàn hồi Xét dầm chịu uốn ngang phẳng gồm n đoạn, đánh số thứ tự 1,2,…,i, i+1,..,n từ trái sang phải. Độ cứng mỗi đoạn là E1I1, E2I2,…, EnIn. Xét hai đoạn kề nhau thứ i và i+1 có liên kết dạng đặc biệt sao cho độ võng và góc xoay tại đây có bước nhảy , tại mặt cắt ngang giữa hai đoạn có lực tập trung và mô men tập trung, đồng thời lực phân bố cũng có bước nhảy 0 0F 0M y0 y Fa aM q0 iq qi+1 z=a i y i+1 y (a) (a) (a) i (a) i+1 z ya 1 2 i i+1 n Chương 6. Thanh chịu uốn ngang phẳng 103. Chương 6. Thanh chịu uốn ngang phẳng Bằng các phép biến đổi toán học (khai triển Taylor hàm độ võng tại z=a), sử dụng quan hệ vi phân giữa các thành phần ứng lực và tải phân bố, ta nhận được công thức truy hồi của hàm độ võng (hàm độ võng trên đoạn thứ i+1 được xác định khi biết hàm độ võng trên đoạn thứ i) - Khi độ cứng của dầm EI=const trên cả chiều dài Với độ võng đoạn thứ nhất 1 2 3 4 5 ' ( ) ( ) ( ) 1 ( ) ( ) ( ) ( ) ... 2! 3! 4! 5!a i i a a a a a y z y z y z a z a z a z a z a M Q q q EI a aM M a aQ Q 1( ) ( )a i iq q a q a ' ' ' 1( ) ( )a i iq q a q a 2 3 4 5 ' 1 0 0 0 0 0 0 1 ( ) ... 2! 3! 4! 5! z z z z y z y z M Q q q EI 104. Chương 6. Thanh chịu uốn ngang phẳng Các thông số gọi là các thông số ban đầu và được xác định từ điều kiện biên. Chú ý: Chiều dương của mô men tập trung, lực tập trung, tải trọng phân bố như hình vẽ. Nếu liên kết giữa hai đoạn thứ (i) và (i+1) là khớp treo thì Nếu hai đoạn thứ (i) và (i+1) là liền nhau thì Ví dụ 0ay 0a ay ' 0 0 0 0 0 0, , , , , ,...y M Q q q 105. Chương 6. Thanh chịu uốn ngang phẳng Ví dụ 6.2: Dùng phương pháp thông số ban đầu, xác định độ võng tại C và góc xoay tại D của dầm chịu tải trọng như hình vẽ. Bài giải: 1. Xác định phản lực 2. Lập bảng thông số ban đầu B 11 V qa 4 D 9 V qa 4 1 2 3 DB M=qaP=4qa aaa 2q A C 2a 3a z = 0 z = a z = 2a 0 0y 0 0 0 0M 0 0Q 0q q , 0 0q 0ay 0a 0aM a BQ V aq q , 0aq 0ay 0a 0aM aQ P , 0aq 0aq Tìm yC => hàm độ võng y2 Tìm D => hàm góc xoay y3’ VB VD 106. 1 2 3 4 5 ' ( ) ( ) ( ) 1 ( ) ( ) ( ) ( ) ... 2! 3! 4! 5!a i i a a a a a y z y z y z a z a z a z a z a M Q q q EI Công thức truy hồi: Xét đoạn 1(AB): 0 ≤ z ≤ a 4 1 o o x qz y (z) y z 24EI z = 0 z = a z = 2a 0 0y 0 0 0 0M 0 0Q 0q q , 0 0q 0ay 0a 0aM a BQ V aq q , 0aq 0ay 0a 0aM aQ P , 0aq 0aq Xét đoạn 2 (BC): a ≤ z ≤ 2a 4 4 3 B 2 o o x x x qz q(z a) V (z a) y (z) y z 24EI 24EI 6EI Chương 6. Thanh chịu uốn ngang phẳng 107. z = 0 z = a z = 2a 0 0y 0 0 0 0M 0 0Q 0 0q , 0 0q 0ay 0a 0aM a BQ V aq q , 0aq 0ay 0a 0aM aQ P , 0aq 0aq 1 2 3 4 5 ' ( ) ( ) ( ) 1 ( ) ( ) ( ) ( ) ... 2! 3! 4! 5!a i i a a a a a y z y z y z a z a z a z a z a M Q q q EI Xét đoạn 3 (CD): 2a ≤ z ≤ 3a 4 4 3 3 B 3 o o x x x x qz q(z a) V (z a) P(z 2a) y (z) y z 24EI 24EI 6EI 6EI Chương 6. Thanh chịu uốn ngang phẳng 108. Ta có phương trình độ võng trên từng đoạn: 4 1 o o x qz y (z) y z 24EI 4 4 3 B 2 o o x x x qz q(z a) V (z a) y (z) y z 24EI 24EI 6EI 4 4 3 3 B 3 o o x x x x qz q(z a) V (z a) P(z 2a) y (z) y z 24EI 24EI 6EI 6EI y0, 0 Chương 6. Thanh chịu uốn ngang phẳng 109. 4 o x 5qa y 24EI 3 o x qa 6EI 4 C 2 x 7qa y y (z 2a) 24EI 3 D 3 x qa y' (z 3a) 6EI Để xác định 2 thông số ban đầu là y0 và 0 ta xét điều kiện liên kết của dầm: z = a => y1(z=a) = 0 z = 3a => y3(z=3a) = 0 Từ hai phương trình độ võng y1(z) và y3(z), áp dụng điều kiện biên: Từ đó tính được: Chương 6. Thanh chịu uốn ngang phẳng 110. Chương 6. Thanh chịu uốn ngang phẳng BÀI TOÁN SIÊU TĨNH 111. Chương 6. Thanh chịu uốn ngang phẳng 112. Xin trân trọng cảm ơn!
|
|