Post by Vĩnh Long on May 31, 2007 11:08:54 GMT 9
1. Giới thiệu về Registry.
Registry là một cõ sở dữ liệu dùng ðể lýu trữ thông tin về những sự thay ðổi, những lựa chọn, những thiết lập từ ngýời sử dụng Windows. Registry bao gồm tất cả các thông tin về phần cứng, phần mềm, ngýời sử dụng. Registry luôn ðýợc cập nhật khi ngýời sử dụng tiến hành sự thay ðổi trong các thành phần của Control Panel, File Associations, và một số thay ðổi trong menu Options của một số ứng dụng,...
2. Registry ðể ở ðâu.
Trong Win95 & 98, Registry ðýợc ghi trong 2 file: user.dat và system.dat trong thý mục Windows. Trong Windows Me, Registry ðýợc lýu trong file Classes.dat trong thý mục Windows. Trong Win2K Registry ðýợc lýu trong thý mục "Windows\ System32\ Config".
3. Registry có thể chỉnh sửa ðýợc không?
Registry có thể chỉnh sửa trực tiếp, làm thay ðổi các thông số thông qua Registry Editor. Chạy Registry Editor bằng cách gõ regedit vào cửa sổ Run.
4. Cấu trúc của Registry.
- Registry có cấu trúc cây, giống cấu trúc cây thý mục trong cửa sổ Windows Explorer. Thông thýờng có sáu nhánh chính. Mỗi nhánh ðýợc giao hiệm vụ lýu giữ những thông tin ðặc trýng riêng biệt. Trong các nhánh chính bao gồm rất nhiều khoá và cũng ðýợc phân ra ðể lýu giữ những thông tin ðặc trýng riêng. Các khoá chứa các giá trị là nõi trực tiếp lýu giữ các thông tin, týõng tự nhý tập tin là nõi trực tiếp lýu giữ dữ liệu vậy.
- Các mục trong cửa sổ bên trái của Registry Editor gọi là nhánh (Branch) và khoá (Key) - khoá là con của sáu nhánh chính. Còn các mục trong các cửa sổ bên phải là các giá trị (Value). Một giá trị (Value) bao gồm có 3 thành phần là tên (Name), kiểu dữ liệu (Type) và dữ liệu (Data).
HKEY_CLASSES_ROOT: Lýu những thông tin dùng chung cho toàn bộ hệ thống nhý kiểu tập tin, các menu, các dữ liệu về hệ thống thýờng chứa những liên kết ðến các file thý viện liên kết ðộng .dll.
HKEY_CURRENT_USER: Lýu những thông tin về phần mềm, các lựa chọn, các thiết lập ... của ngýời dùng ðang Logon
HKEY_LOCAL_MACHINE: Lýu những thông tin về hệ thống, phần cứng, phần mềm dùng chung cho tất cả các ngýời dùng.
HKEY_USERS: Lýu những thông tin của tất cả các User, mỗi user là một khoá với tên là số ID của user ðó, chứa những thông tin ðặc trýng của từng User, nó bổ trợ cho nhánh HKEY_CURRENT_USER.
HKEY_CURRENT_CONFIG: Lýu thông tin về phần cứng, các thiết bị ngoại vi, các trình ðiều khiển (drivers) ðang dùng.
HKEY_DYN_DATA: Chứa thông tin liên quan ðến phần cứng và bổ trợ cho nhánh HKEY_LOCAL_MACHINE
5. Các kiểu dữ liệu dùng trong Registry.
REG_BINARY: Kiểu nhị phân 32 BIT
REG_DWORD: Kiểu Double Word cho phép ngýời dùng nhập theo cõ số 16 (HEX) hoặc cõ số 10 (DECIMAL)
REG_EXPAND_SZ: Kiểu chuỗi mở rộng ðặc biệt. VD: "%SystemRoot%" thay cho ðýờng dẫn Windows\System32
REG_MULTI_SZ: Một kiểu dữ liệu cho phép ngýời dùng nhập nhiều chuỗi, phân biệt bằng phím Enter ðể cách dòng.
REG_SZ: Kiểu chuỗi thông thýờng.
Ngoài ra còn một số kiểu dữ liệu ðặc biệt khác,....
6. Tại sao cần phải biết về Registry?
- Registry lýu tất cả các thông tin về phần cứng, phần mềm, những lựa chọn của ngýời dùng....kiểm soát ðýợc nội dung của Registry là yêu cầu tất yếu ðể bạn sử dụng PC một cách khoa học, hiểu sâu hõn về môi trýờng làm vịệc của Windows.
- Rất nhiều thủ thuật Registry giúp bạn tạo một Windows mang tính ðặc trýng riêng mà các tiện ích có sẵn của Windows kèm theo không làm ðýợc. Rất thú vị khi chúng ta khám phá những chức nãng tiềm ẩn bên trong của Windows.
- Muốn tiến xa hõn trong kỹ thuật lập trình trên nền Windows, cách bảo mật, cracking, hacking bạn cần phải có hiểu biết về Registry.
- Regsitry không cần nhiều kiến thức ðể hiểu nhýng lại ðem lại cho bạn nhiều kiến thức bổ ích nếu xâm nhập và kiểm soát nó, ðảm bảo rằng từ ðây sẽ là býớc nhảy tốt giúp bạn tự khám phá những kiến thức mới về CNTT.
7. Hýớng dẫn vọc Registry với Ebook này.
Nếu chýa có kiến thức về Windows Registry xin bạn ðọc hýớng dẫn bên dýới.
- Dòng sau các từ: User Key, Sytem Key cho biết ðýờng dẫn ðến khoá cần ðến. Nếu khoá này không có thì phải tạo mới bằng cách click phải vào khoá cha trực tiếp của nó chọn New - Key. Từ ðó di chuyển chuột qua cửa sổ bên phải ðể tạo mới giá trị nếu chýa có hoặc sửa chữa các dữ liệu cho giá trị ðýợc chỉ ra sau dòng Name. Lýu ý: User Key: là ðể thay ðổi ðó có tác dụng với ngýời ðang Logon. System Key: là ðể thay ðổi ðó có tác dụng cho toàn bộ hệ thống.
- Dòng Name là tên của giá trị mới cần tạo cần tạo, nó ở bên cửa sổ bên phải của Registry.
- Dòng Type là kiểu dữ liệu của giá trị mới tạo.
- Dòng Value là dữ liệu của giá trị.
8. Một số lýu ý.
1. Các dấu "" chỉ có tác dụng làm nổi bật giá trị chứa bên trong nó, không nhập nó vào Registry Editor.
2. Ebook này chỉ áp dụng có hiệu quả cho Windows 2000 trở lên. Trong ðó một số chỉ có tác dụng từ Windows XP trở lên, không áp dụng ðýợc cho Windows 2000. Và cũng có rất nhiều thủ thuật áp dụng ðýợc với Win 9x. Trong từng hýớng dẫn sẽ ghi chú ðiều ðó.
3. Bạn phải tự chịu trách nhiệm về những rắc rối có thể xảy ra trên hệ thống của mình khi tiến hành các thay ðổi theo hýớng dẫn của tài liệu này. Và trýờng hợp rắc rối chỉ có thể xảy ra khi bạn tiến hành không ðúng so với các hýớng dẫn trong tài liệu này. Vì bản thân Windows có chức nãng tự sửa những lỗi trong Registry nên rất hiếm khi chúng ta gặp sự cố nghiêm trọng.
4. Sau khi tiến hành các thay ðổi bạn phải cập nhật lại Registry ðể thấy ðýợc các thay ðổi. Xem cách "Cập nhật lại Registry"
5. Click vào dòng chữ Home có trong mỗi trang ðể trở về trang chủ, Click vào hình ðại diện hoặc tên chủ ðề có trong mỗi trang ðể trở về trang chính của từng chủ ðề.
9. Cảnh báo!
Khi sử dụng Registry Editor bạn phải tiến hành sao lýu Registry. Khi tiến hành chỉnh sửa trong Registry Editor nếu sõ xuất có thể dẫn ðến sự cố làm máy của bạn không khởi ðộng, treo máy, không shutdown ..... . Sao lýu bằng cách chạy Registry Editor : File - Export ......(ðặt biệt lýu ý là phải chọn All trong cửa sổ Export nếu không file .reg của bạn chỉ lýu giữ thông tin của khoá mà con trỏ ðang ở ðó mà thôi) và lýu vào nõi an toàn. Khi gặp sự cố bạn nhấn ðúp vào file .reg ðó và chọn OK.
Suu Tam
Registry là một cõ sở dữ liệu dùng ðể lýu trữ thông tin về những sự thay ðổi, những lựa chọn, những thiết lập từ ngýời sử dụng Windows. Registry bao gồm tất cả các thông tin về phần cứng, phần mềm, ngýời sử dụng. Registry luôn ðýợc cập nhật khi ngýời sử dụng tiến hành sự thay ðổi trong các thành phần của Control Panel, File Associations, và một số thay ðổi trong menu Options của một số ứng dụng,...
2. Registry ðể ở ðâu.
Trong Win95 & 98, Registry ðýợc ghi trong 2 file: user.dat và system.dat trong thý mục Windows. Trong Windows Me, Registry ðýợc lýu trong file Classes.dat trong thý mục Windows. Trong Win2K Registry ðýợc lýu trong thý mục "Windows\ System32\ Config".
3. Registry có thể chỉnh sửa ðýợc không?
Registry có thể chỉnh sửa trực tiếp, làm thay ðổi các thông số thông qua Registry Editor. Chạy Registry Editor bằng cách gõ regedit vào cửa sổ Run.
4. Cấu trúc của Registry.
- Registry có cấu trúc cây, giống cấu trúc cây thý mục trong cửa sổ Windows Explorer. Thông thýờng có sáu nhánh chính. Mỗi nhánh ðýợc giao hiệm vụ lýu giữ những thông tin ðặc trýng riêng biệt. Trong các nhánh chính bao gồm rất nhiều khoá và cũng ðýợc phân ra ðể lýu giữ những thông tin ðặc trýng riêng. Các khoá chứa các giá trị là nõi trực tiếp lýu giữ các thông tin, týõng tự nhý tập tin là nõi trực tiếp lýu giữ dữ liệu vậy.
- Các mục trong cửa sổ bên trái của Registry Editor gọi là nhánh (Branch) và khoá (Key) - khoá là con của sáu nhánh chính. Còn các mục trong các cửa sổ bên phải là các giá trị (Value). Một giá trị (Value) bao gồm có 3 thành phần là tên (Name), kiểu dữ liệu (Type) và dữ liệu (Data).
HKEY_CLASSES_ROOT: Lýu những thông tin dùng chung cho toàn bộ hệ thống nhý kiểu tập tin, các menu, các dữ liệu về hệ thống thýờng chứa những liên kết ðến các file thý viện liên kết ðộng .dll.
HKEY_CURRENT_USER: Lýu những thông tin về phần mềm, các lựa chọn, các thiết lập ... của ngýời dùng ðang Logon
HKEY_LOCAL_MACHINE: Lýu những thông tin về hệ thống, phần cứng, phần mềm dùng chung cho tất cả các ngýời dùng.
HKEY_USERS: Lýu những thông tin của tất cả các User, mỗi user là một khoá với tên là số ID của user ðó, chứa những thông tin ðặc trýng của từng User, nó bổ trợ cho nhánh HKEY_CURRENT_USER.
HKEY_CURRENT_CONFIG: Lýu thông tin về phần cứng, các thiết bị ngoại vi, các trình ðiều khiển (drivers) ðang dùng.
HKEY_DYN_DATA: Chứa thông tin liên quan ðến phần cứng và bổ trợ cho nhánh HKEY_LOCAL_MACHINE
5. Các kiểu dữ liệu dùng trong Registry.
REG_BINARY: Kiểu nhị phân 32 BIT
REG_DWORD: Kiểu Double Word cho phép ngýời dùng nhập theo cõ số 16 (HEX) hoặc cõ số 10 (DECIMAL)
REG_EXPAND_SZ: Kiểu chuỗi mở rộng ðặc biệt. VD: "%SystemRoot%" thay cho ðýờng dẫn Windows\System32
REG_MULTI_SZ: Một kiểu dữ liệu cho phép ngýời dùng nhập nhiều chuỗi, phân biệt bằng phím Enter ðể cách dòng.
REG_SZ: Kiểu chuỗi thông thýờng.
Ngoài ra còn một số kiểu dữ liệu ðặc biệt khác,....
6. Tại sao cần phải biết về Registry?
- Registry lýu tất cả các thông tin về phần cứng, phần mềm, những lựa chọn của ngýời dùng....kiểm soát ðýợc nội dung của Registry là yêu cầu tất yếu ðể bạn sử dụng PC một cách khoa học, hiểu sâu hõn về môi trýờng làm vịệc của Windows.
- Rất nhiều thủ thuật Registry giúp bạn tạo một Windows mang tính ðặc trýng riêng mà các tiện ích có sẵn của Windows kèm theo không làm ðýợc. Rất thú vị khi chúng ta khám phá những chức nãng tiềm ẩn bên trong của Windows.
- Muốn tiến xa hõn trong kỹ thuật lập trình trên nền Windows, cách bảo mật, cracking, hacking bạn cần phải có hiểu biết về Registry.
- Regsitry không cần nhiều kiến thức ðể hiểu nhýng lại ðem lại cho bạn nhiều kiến thức bổ ích nếu xâm nhập và kiểm soát nó, ðảm bảo rằng từ ðây sẽ là býớc nhảy tốt giúp bạn tự khám phá những kiến thức mới về CNTT.
7. Hýớng dẫn vọc Registry với Ebook này.
Nếu chýa có kiến thức về Windows Registry xin bạn ðọc hýớng dẫn bên dýới.
- Dòng sau các từ: User Key, Sytem Key cho biết ðýờng dẫn ðến khoá cần ðến. Nếu khoá này không có thì phải tạo mới bằng cách click phải vào khoá cha trực tiếp của nó chọn New - Key. Từ ðó di chuyển chuột qua cửa sổ bên phải ðể tạo mới giá trị nếu chýa có hoặc sửa chữa các dữ liệu cho giá trị ðýợc chỉ ra sau dòng Name. Lýu ý: User Key: là ðể thay ðổi ðó có tác dụng với ngýời ðang Logon. System Key: là ðể thay ðổi ðó có tác dụng cho toàn bộ hệ thống.
- Dòng Name là tên của giá trị mới cần tạo cần tạo, nó ở bên cửa sổ bên phải của Registry.
- Dòng Type là kiểu dữ liệu của giá trị mới tạo.
- Dòng Value là dữ liệu của giá trị.
8. Một số lýu ý.
1. Các dấu "" chỉ có tác dụng làm nổi bật giá trị chứa bên trong nó, không nhập nó vào Registry Editor.
2. Ebook này chỉ áp dụng có hiệu quả cho Windows 2000 trở lên. Trong ðó một số chỉ có tác dụng từ Windows XP trở lên, không áp dụng ðýợc cho Windows 2000. Và cũng có rất nhiều thủ thuật áp dụng ðýợc với Win 9x. Trong từng hýớng dẫn sẽ ghi chú ðiều ðó.
3. Bạn phải tự chịu trách nhiệm về những rắc rối có thể xảy ra trên hệ thống của mình khi tiến hành các thay ðổi theo hýớng dẫn của tài liệu này. Và trýờng hợp rắc rối chỉ có thể xảy ra khi bạn tiến hành không ðúng so với các hýớng dẫn trong tài liệu này. Vì bản thân Windows có chức nãng tự sửa những lỗi trong Registry nên rất hiếm khi chúng ta gặp sự cố nghiêm trọng.
4. Sau khi tiến hành các thay ðổi bạn phải cập nhật lại Registry ðể thấy ðýợc các thay ðổi. Xem cách "Cập nhật lại Registry"
5. Click vào dòng chữ Home có trong mỗi trang ðể trở về trang chủ, Click vào hình ðại diện hoặc tên chủ ðề có trong mỗi trang ðể trở về trang chính của từng chủ ðề.
9. Cảnh báo!
Khi sử dụng Registry Editor bạn phải tiến hành sao lýu Registry. Khi tiến hành chỉnh sửa trong Registry Editor nếu sõ xuất có thể dẫn ðến sự cố làm máy của bạn không khởi ðộng, treo máy, không shutdown ..... . Sao lýu bằng cách chạy Registry Editor : File - Export ......(ðặt biệt lýu ý là phải chọn All trong cửa sổ Export nếu không file .reg của bạn chỉ lýu giữ thông tin của khoá mà con trỏ ðang ở ðó mà thôi) và lýu vào nõi an toàn. Khi gặp sự cố bạn nhấn ðúp vào file .reg ðó và chọn OK.
Suu Tam